K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 7 2018

- gọi số kiện hàng là n nhé !

các lực tác dụng lên vật theo phương chuyển động có Fk

+) lúc chưa chất kiện hàng :

a1 = \(\dfrac{F}{m}\)

-> S1 = \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{F}{m}.t1^2\)

+) lúc có thêm kiện hàng

a2 = \(\dfrac{F}{m+n}\)

-> S2 = \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{F}{m+n}.t_2^2\)

mà S1=S2 suy ra \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{F}{m}.t_1^2=\dfrac{1}{2}.\dfrac{F}{m+n}.t^2_2\)

giải pt trên =)) n = \(\dfrac{t^2_2}{t_1^2}\)

- Đây là suy nghĩ của mình thôi ! Chúc bạn may mắn nhé :)

23 tháng 1 2018

Gọi m và m’ lần lượt là khối lượng của xe và của kiện hàng.

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe

Áp dụng định luật II Niutơn:

cho xe: a 1 = F m (1)

cho xe và kiện hàng:  a 2 = F m + m ' (2)

Quãng đường đi của xe trong hai trường hợp là

s = 1 2 a 1 t 1 2 = 1 2 a 2 t 2 2  (3)

 

Từ (3), ta suy ra: a 1 a 2 = t 2 2 t 1 2 = 20 2 10 2 = 4

Từ (1) và (2), ta suy ra: a 1 a 2 = m + m ' m

→ m ' = 3 m = 3.50 = 150 k g

Đáp án: B

10 tháng 1 2019

1.

chọn chiều dương cùng chiều chuyển động viên đạn, phương nằm ngang

\(\overrightarrow{0}=\overrightarrow{v_1}.m+\overrightarrow{v_2}.M\)

chiếu lên chiều dương

\(0=cos\alpha.v_1.m-v_2.M\)

\(\Rightarrow v_2=\dfrac{cos\alpha.v_1.m}{M}\)

a) với \(\alpha=60^0\)

\(\Rightarrow v_2=\)5m/s

b) với \(\alpha=30^0\)

\(v_2=5\sqrt{3}\)m/s

2.

chọn chiều dương cùng chiều chuyển động của xe

vận tốc của hệ ban đầu v

Gọi: vận tốc của người đối với đất là v1

vận tốc xe đối với đất lúc sau là v'

\(\overrightarrow{v_1}=\overrightarrow{v_0}+\overrightarrow{v'}\)

ta có

\(\overrightarrow{v}\left(m_1+m_2\right)=\overrightarrow{v_1}.m_1+\overrightarrow{v'}.m_2\)

\(\Leftrightarrow\overrightarrow{v}.\left(m_1+m_2\right)=\left(\overrightarrow{v_0}+\overrightarrow{v'}\right).m_1+\overrightarrow{v'}.m_2\)

a) người nhảy cùng chiều chuyển động của xe

\(\Rightarrow v.\left(m_1+m_2\right)=\left(v_0+v'\right).m_1+v'.m_2\)

\(\Rightarrow v'=\)\(\dfrac{19}{13}\)m/s

b) người nhảy ngược chiều chuyển động của xe

\(\Rightarrow v.\left(m_1+m_2\right)=\left(-v_0+v'\right).m_1+v'.m_2\)

\(\Rightarrow v'=\)\(\dfrac{59}{13}\)m/s

15 tháng 1 2019

v1 là vận tốc đạn lúc sau

m là khối lượng đạn

v2 là vận tốc khẩu đại bác lúc sau

M là khối lượng khẩu súngnguyễn thái

4 tháng 8 2017

Chọn đáp án B

?  Lời giải:

31 tháng 10 2017

a) Gọi m là khối lượng hàng hóa trên xe.

Theo đề bài, ta có: \(F=0,3\times1500=450N\)

lại có \(F=0,2\times\left(m+1500\right)\)= 450

giải phương trình trên, ta được m = 750 kg

==> Vậy khối lượng hàng hóa trên xe là 750 kg

1 tháng 10 2016

dựa vào các công thức là ok

17 tháng 11 2019

k F > < Fms N P O y x

\(a=\frac{v-v_0}{t}=\frac{15}{20}=0,75\) (m/s2)

Ta có : \(\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\overrightarrow{a}\) (*)

Chiếu (*) lên Oy :

\(0-P+N+0=0\Rightarrow N=P=mg=3600.10=36000\left(N\right)\)

Chiếu (*) lên Ox :

\(F_k+0+0-F_{ms}=ma\)

\(\Rightarrow F_k-0,25.F_k=3600.0,75\Leftrightarrow F_k=3600\left(N\right)\)

\(F_{ms}=0,25.3600=900\left(N\right)\)

\(\Rightarrow\mu.N=900\Rightarrow\mu=\frac{900}{N}=\frac{900}{36000}=0,025\)

17 tháng 11 2019

Đùa chứ giỏi hóa thì đâu phải lý cũng giỏi

Mà đôi khi đầy bài vẫn k làm đc mà t cx v có phải ai cg hoàn thiện cả đâutrinh gia long

Bài 1. Tìm động lượng của hệ 2 vật có khối lượng bằng nhau m1 = m2 = 1kg. Vận tốc của vật m1 có độ lớn 1m/s và có hướng không đổi.Vận tốc của vật m2 có độ lớn 2m/s và : a) cùng hướng với vận tốc của m1. b) cùng phương, ngược chiều với vận tốc của m1. c) có hướng nghiêng góc 600 với vận tốc của m1. Bài 2. Một toa xe nặng 20 tấn đang chuyển động với vận tốc...
Đọc tiếp

Bài 1. Tìm động lượng của hệ 2 vật có khối lượng bằng nhau m1 = m2 = 1kg. Vận tốc của vật m1 có độ lớn 1m/s và có hướng không đổi.Vận tốc của vật m2 có độ lớn 2m/s và :

a) cùng hướng với vận tốc của m1.

b) cùng phương, ngược chiều với vận tốc của m1.

c) có hướng nghiêng góc 600 với vận tốc của m1.

Bài 2. Một toa xe nặng 20 tấn đang chuyển động với vận tốc 0,3m/s thì đụng vào toa xe khác đang chuyển động cùng chiều ở phía trước, khối lượng 200kg có vận tốc 0,2m/s. Sau va chạm 2 toa xe chuyển động với cùng vận tốc. Tính vận tốc của 2 toa xe ngay sau đó.

Bài 3. Một toa xe nặng 5 tấn đang chuyển động với vận tốc 4m/s thì va vào toa xe thứ 2 đang chuyển động ngược chiều trên đường ray. Toa 2 nặng 3 tấn, vận tốc 2m/s. Sau va chạm, toa 2 bị bật ngược lại với vận tốc 3m/s. Tìm hướng và vận tốc của toa 1 sau va chạm.

Bài 4. Một người có khối lượng m1 = 50kg đang chạy với vận tốc v1 = 5m/s thì nhảy lên một chiếc xe khối lượng m2 = 100kg chạy song song ngang qua người này với vận tốc v2 = 4m/s. Sau đó xe và người vẫn tiếp tục chuyển động trên phương cũ. Tính vận tốc của xe sau khi người nhảy lên nếu ban đầu xe và người chuyển động :

a) Cùng chiều.

b) Ngược chiều.

Bài 5. Người ta bắn một viên đạn khối lượng 10g vào bao cát treo thẳng đứng bởi sợi dây dài. Sau khi bắn viên đạn cắm vào bao cát, cả 2 chuyển động với cùng vận tốc 0,5m/s. Biết khối lượng bao cát 12kg.Tính vận tốc viên đạn trước khi cắm vào cát.

Bài 6. Hai viên bi xem như chất điểm. Viên bi thứ nhất khối lượng m1 = 50g lăn trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc 2m/s, viên bi thứ 2 khối lượng m2 = 80g lăn trên cùng quĩ đạo thẳng của viên bi thứ nhất nhưng ngược chiều.

a) Tính vận tốc của viên bi thứ 2 trước khi va chạm để sau khi va chạm 2 viên bi đứng yên.

b) Muốn sau va chạm bi 2 đứng yên, viên bi thứ nhất chạy ngược trở lại với vận tốc 2m/s thì vận tốc viên bi thứ 2 là bao nhiêu?

Bài 7. Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 500g và m2 = 2500g chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng v1 = 3m/s, v2 = 2m/s. Sau khi va chạm, xe 1 bật ngược trở lại với vận tốc 2 m/s. Xác định độ lớn và chiều của vận tốc xe 2 sau va chạm.

Bài 8. Một khẩu đại bác khối lượng 1 tấn bắn một viên đạn 20kg theo phương ngang. Đạn rời súng với vận tốc 400m/s.Tính vận tốc giật lùi của súng.

Bài 9. Một khẩu đại bác có khối lượng 2 tấn, bắn đi 1 viên đạn theo phương ngang có khối lượng 10kg với vận tốc 500m/s. Coi như lúc đầu, hệ đại bác và đạn đứng yên. Xác định vận tốc giật lùi của đại bác.

0