Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.
2Al + 2NaOH + 2H2O = 2NaAlO2 + 3H2
nAl (dư, trong ½ phần) = 2/3.nH2 = 2/3.8,96/22,4 = 4/15 mol
nH2 = 26,88/22,4 = 1,2 mol
2Al + 6HCl = 3H2 + 2AlCl3
4/15..............0,4 mol
Fe + 2HCl = H2 + FeCl2
0,8..............0,8 mol
Phần không tan chỉ gồm Fe
Ta có : mFe = 44,8%m1 => m1 = m2 = 0,8.56.100/44,8 = 100g
b.
nFe (trong cả 2 phần) = 0,8.2 = 1,6 mol
2Al + Fe2O3 = Al2O3 + 2Fe
1,6....0,8.........0,8.........1,6 mol
=> mFe2O3 (ban đầu) = 0,8.160 = 128g
nAl (ban đầu) = nAl (ph.ư) + nAl (dư, trong 2 phần) = 1,6 + 2.4/15 = 32/15 mol
=> mAl (ban đầu) = 27.32/15 = 57,6g
sai rồi bạn ơi . 2 phần này có bằng nhau đâu mà làm theo kiểu v @@
MgO + H2SO4 =>MgSO4 + H2O
0,25 mol =>0,25 mol=>0,25 mol
mH2SO4=0,25.98=24,5g=>mddH2SO4=24,5/25%=98g
mdd MgSO4=0,25.40+98=108g
mMgSO4=0,25.120=30g=>mH2O trong dd=108-30=78g
Gọi nMgSO4.7H2O tách ra= a mol
=>mMgSO4 kết tinh=120a (g)
và mH2O kết tinh=7.18.a=126a(g)
mH2O trong dd sau=78-126a(g)
mMgSO4 trong dd sau=30-120a(g)
Ở 10°C S=28,2g
=>cứ 100g H2O htan đc 28,2g MgSO4 tạo thành 128,2g dd MgSO4 bão hòa
=>78-126a(g)H2O hòa tan 30-120a (g)MgSO4
=>100(30-120a)=28,2(78-126a)=>a=0,09476 mol
=>mMgSO4.7H2O tách ra=0,09476246.=23,31g
a) Trên nhãn một chai cồn y tế có ghi: Cồn 70o
- Ý nghĩa: Trong 100 ml cồn 70o có 70 ml rượu etylic và 30 ml nước.
Thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 50 ml cồn 70o là
- \(V_{C_2H_5OH}=\frac{Đr}{100^0}\times V_{dd C_2H_5OH}=\frac{70^0}{100^0}\times50=35\left(ml\right)\)
b) nC2H5OH = 0,2 mol; nCH3COOH = 0,1 mol
PTHH: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Theo PTHH 1 mol 1 mol
Theo đề bài 0,1 mol 0,2 mol
Ta thấy \(\frac{0,1}{1}< \frac{0,2}{1}\)
Vậy CH3COOH phản ứng hết nếu H =100%. C2H5OH dư, mọi tính toán theo số mol của CH3COOH.
Theo PTHH: \(n_{CH_3COOC_2H_5}=n_{CH_3COOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=0,1\times88=8,8\left(gam\right)\)
Hiệu suất của phản ứng là: \(Hs=\frac{5,28}{8,8}\times100=60\%\)
a) Các phương trình phản ứng
2KNO3 2KNO2 + O2↑ (1)
2KClO3 2KCl + 3O2↑ (2)
b) Theo (1) và (2), thấy số mol hai muối tham gia phản ứng như nhau nhưng số mol oxi tạo thành khác nhau và do đó thể tích khí oxi thu được là khác nhau.
Theo (1): nO2 = nKNO3 = = 0,05 mol; VO2 = 0,05x22,4 = 1,12 lít
Theo (2): nO2 = nKClO3 = = 0,15 mol; VO2 = 0,15x22,4 = 3,36 lít
c) Để thu được 1,12 lít khí (0,05 mol) O2, thì:
Theo (1): nKNO3 = 2nO2 = = 0,1 mol; mKNO3 = 0,1x101 = 10,1 g
Theo (2): nKClO3 = nO2 = x0,05 mol; VKClO3 = x0,05x122,5 = 4,086 g.
1.nK2O=23.5/94=0.25 mol
PT: K2O+ H2O --> 2KOH
0.25 0.5
CMKOH= 0.5/0.5=1M
b) PT: 2KOH +H2SO4 --->K2SO4 + 2H2O
0.5 0.25
mddH2SO4= (0.25*98)*100/20=122.5g
VH2SO4=122.5/11.4\(\approx\) 10ml
Ở 100 độ C:
mM2SO4 trong dd=182.2.11.69/100=21.3g
Ở 20 độc C:
M2SO4 trong dd=150.4.73/100=7.1g
mM2SO4 tách ra khi làm lạnh=21.3-7.1=14.2g
mdd giảm khi làm lạnh=mM2SO4.xH2O=182.2-150=32.2g
PTHH :
M2SO4+BaCl2-->BasO4+2MCl
0.1<------0.1
M(M2SO4)=14.2/0.1=142
=> 2M+96=142
< = > M=23
Vậy M là Natri (23)
b)
mH2O=32.2-14.2=18g
nH2O=1mol
Na2SO4.xH2O-->Na2SO4+xH2O
-------------------------0.1----------1
=>x=1/0.1=10.
=>CT tinh thể: Na2SO4.10H2O
1) 2Al+2NaOH+2H2O\(\rightarrow\)2NaAlO2+3H2
2) NaAlO2+CO2+2H2O\(\rightarrow\)NaHCO3+Al(OH)3
3) Al(OH)3+NaOH\(\rightarrow\)NaAlO2+2H2O
4) 2Al(OH)3\(\rightarrow\)Al2O3+3H2O
5) Al2O3+3H2\(\rightarrow\)2Al+3H2O
6) 4Al+3O2\(\rightarrow\)2Al2O3
7) 2Al+ 3FeCl2\(\rightarrow\)2AlCl3+3Fe
8) 4Fe+3O2\(\overset{t^0>450^0C}{\rightarrow}2Fe_2O_3\)
9) Fe2O3+2Al\(\rightarrow\)Al2O3+2Fe
10) Al2O3+2NaOH\(\rightarrow\)2NaAlO2+H2O
11) 2Al+3Fe(NO3)2\(\rightarrow\)2Al(NO3)3+3Fe
12) Al(NO3)3+3NaOH\(\rightarrow\)Al(OH)3+3NaNO3
13) 4Al+3O2\(\rightarrow\)2Al2O3
14) Al2O3+6HCl\(\rightarrow\)2AlCl3+3H2O
15) AlCl3+3NaOH\(\rightarrow\)Al(OH)3+3NaCl