Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) Một quả cầu đặc bằng đồng nặng 3,2 kg đang ở nhiệt độ 200C. Để nhiệt độ của quả cầu tăng lên đến 750C thì cần cung cấp nhiệt lượng bao nhiêu? Cho cđ = 380 J/kg.K
Tóm tắt :
m = 3,2 kg
t1 = 20oC
c = 380 J/kg.K
t2 = 75oC
Q = ? J
Giải :
Theo CT : Q = m . c . \(\Delta\)t = 3,2 . 380 . (t2 - t1) = 66880 J
Đáp số : 66880 J
2) Cung cấp một nhiệt lượng Q = 378 kJ cho 2 kg nước ở 350C. Tìm nhiệt độ sau cùng của nước. Biết cn = 4200 J/kg.K và bỏ qua sự trao đổi nhiệt của môi trường bên ngoài.
Tóm tắt :
Q = 378 kJ = 378000 J
m = 2kg
t1 = 35oC
c = 4200 J/kg.K
t2 = ? oC
Giải :
Theo CT : Q = m . c . Δt
=> Δt = \(\dfrac{Q}{m.c}=\) \(\dfrac{378000}{2.4200}=45^oC\)
Δt = t2 - t1 => t2 = Δt + t1 = 45 + 35 = 80oC
Đáp số : 80oC
1)
Q tỏa ra = Q thu vào = 3,2.380.(75-20)=66880j
Vậy cần 66880j để làm nóng quả cầu đặc bằng đồng đang ở 20độ lên 75độ
2)
378kj=378000j
Q tỏa ra = Q thu vào =378000j
=>t2-35=378000:(2.4200)=45
=>t2=35độ +45độ=80độ
Vậy nhiệt độ sau cùng của nước là 80 độ C
a) Nhiệt độ của miếng nhôm ngay khi có cân bằng nhiệt là 27oC.
b) Nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra
Q1 = m1C1(t1 –t) = 0,2.880.(100 – 27) = 12848J
c) Nhiệt lượng do nước thu vào để tăng nhiệt độ đến 27oC
Q2 = m2C2(t-t2) = m2.4200.(27-20) = \(29400.m_2\)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Q1 = Q2 => 12848= \(29400.m_2\)
m2 =\(\frac{12848}{29400}=0,44kg\)
Vậy khối lượng của nước là 0,44kg.
Cho biết:
\(m_1=0,2kg\)
\(t_1=100^oC\)
\(t_1'=25^oC\)
\(t_2=30^oC\)
\(C_1=380J\)/kg.K
\(C_2=4200J\)/kg.K
Tìm:a) \(t_2=?\)
b) \(Q_1=?\)
c) \(m_2=?\)
Giải:
a) Sau khi thả quả cầu bằng đồng ở \(100^oC\)vào nước ở \(25^oC\) thì nhiệt độ cuối cùng của hệ là \(30^oC\) và đó cũng là nhiệt độ của quả cầu sau khi cân bằng.
b) Nhiệt lượng của quả cầu đồng tỏa ra:
\(Q_1=m_1C_1\left(t_1-t_2\right)\)
\(Q_1=0,2.380\left(100-30\right)\)
\(Q_1=5320\left(J\right)\)
c) Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
\(Q_1=Q_2\)
Hay: \(5320=m_2C_2\left(t_2-t_1'\right)\)
\(5320=m_2.4200\left(30-25\right)\)
\(5320=21000m_2\)
\(m_2=0,253\left(kg\right)\)
Đáp số: a) \(t_2=30^oC\)
b) \(Q_1=5320J\)
c) \(m_2=0,253kg\)
Tóm tắt :
\(m_1=500g=0,5kg\)
\(c_1=880J/kg.K\)
\(m_2=1kg\)
\(c_2=380J/kg.K\)
\(m_3=2kg\)
\(c_3=4200J/kg.K\)
\(\Delta t=70^oC-20^oC=50^oC\)
\(Q=?\)
GIẢI :
Nhiệt lượng cần cung cấp cho thùng nhôm là :
\(Q_1=m_1.c_1.\Delta t=0,5.880.50=22000\left(J\right)\)
Nhiệt lượng cung cấp cho quả cầu bằng đồng là :
\(Q_2=m_2.c_2.\Delta t=1.380.50=19000\left(J\right)\)
Nhiệt lượng cung cấp cho nước là :
\(Q_3=m_3.c_3.\Delta t=2.4200.50=420000\left(J\right)\)
Nhiệt lượng cần cung cấp là :
\(Q=Q_1+Q_2+Q_3=22000+19000+420000=416000\left(J\right)=416kJ\)
Vậy nhiệt lượng cần thiết cung cấp đê đưa thùng nước tăng đến nhiệt độ 70oC là 416kJ.
5.Một ấm nhôm khối lượng 400g chứa 1 lít nước .Biết nhiệt dộ ban đầu của ấm nước là 20oC và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K ,nhôm là 880J/Kg.K
a.Bỏ qua nhiệt lượng do môi trường ngoài hấp thụ ,tính nhiệt lượng cần truyền để đun sôi nước?
b.Gỉa sử nhiệt lượng do môi trường ngoài hấp thụ bằng 1/10 nhiệt lượng do ấm hấp thụ thì nhiệt lượng cần cung cấp là bao nhiêu ?
Giải:(tự tóm tắt, chế còn ôn thi hk)
a, Q1=0,4.(100-20).880=28160(J)
Q2= 1.(100-20).4200=336000(J)
=> Q= 28160+336000=364160(J)
b, Nhiệt lượng do môi trường hấp thụ là:
Q'=\(\frac{364160}{10}=36416\left(J\right)\)
Nhiệt lượng cần cung cấp là:
Q''= 36416+ 364160=400576(J)
c, Thời gian làm bình nước sôi
t=400576/500=801,152(s)
Vậy:.............
Nhiệt lượng quả cầu hấp thụ:
\(Q=mc\left(t_2-t_1\right)=m\cdot380\cdot\left(50-20\right)=18200\)
\(\Rightarrow m=\dfrac{18200}{380\cdot30}=1,6kg\)
Tóm tắt :
\(c=380J/kg.K\)
\(t_1=20^oC\)
\(t_2=200^oC\)
\(Q=12175,2J\)
\(D=8900kg/m^3\)
\(V=?\)
GIẢI :
Khối lượng của quả cầu bằng đồng là :
\(m=\dfrac{Q}{c.\left(t_2-t_1\right)}=\dfrac{12175,2}{380.\left(200-20\right)}=0,178\left(kg\right)\)
Thể tích ban đầu của quả cầu là :
\(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{0,178}{8900}=0,00002\left(m^3\right)=20\left(cm^3\right)\)
Vây thể tích ban đầu của quả cầu bằng đồng là 20cm3.