Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
-Công thức dạng chung của A là NxOy
Theo đề cho ta có:
14x+16y=92
x/y = 1/2 => x = 2; y = 4
CTPT A là N2O4
-Ta có: MB = MCO2= 44 => B (NO2)
Chúc bạn học tốt!
Bài 1:
nC = \(\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=1,6605.10^{-24}\) mol
mNa = 1,6605 . 10-24 . 23 = 3,81915 . 10-23 (g)
P/s: mấy kim loại kim tương tự
Bài 2:
nAl = \(\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
Pt: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,4 mol->0,3 mol
VO2 cần = 0,3 . 22,4 = 6,72 (lít)
lần sau chia nhỏ ra nha bạn
Bài 1:
Hướng dẫn: bài này e lấy khôi lượng mol từng chất nhân vs hệ số rồi chia cho khối lượng mol hợp chất nhân 100% nha e
VD:KOH
\(\%m_K=\frac{39}{56}.100\%=69,64\%\)
\(\%m_O=\frac{16}{56},100\%=28,57\%\)
\(\%m_H=100-69,64-28,57=1,79\%\)
Bài 2: Lập công thức hóa học của các hợp chất:
a)
\(\%Cu:\%S:\%O=40:20:40\)
\(\Rightarrow n_{Cu}:n_S:n_O=\frac{40}{64}:\frac{20}{32}:\frac{40}{16}=0,625:0,625:2,5\)
=\(1:1:4\)
\(PTK:160\)
\(\Rightarrow CTHH:CuSO4\)
b) B gồm 82,35% N và 17,65% H, biết khối lượng mol của B là 17.
c)
\(\%Na:\%S:\%O=32,39:22,53:45,48\)
\(\Rightarrow n_{Na}:n_S:n_O=\frac{32,39}{23}:\frac{22,52}{32}:\frac{45,08}{16}=1,4:0,7:2,8\)
=\(2:1:4\)
\(PTK:142\)
\(\Rightarrow CTHH:Na2SO4\)
Bài còn lại e làm tương tự nha
Bài 3: Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25% theo khối lượng còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu?
\(\%Na:\%O=75:25\)
\(\Rightarrow n_{Na}:n_O=\frac{75}{23}:\frac{25}{16}=3,26:1,56\)
\(=2:1\)
\(PTK:62\Rightarrow CTHH:Na2O\)
Vậy số nguyên tử O là 1, số nguyên tử Na là 2
Bài 4:
\(\%K:\%Mn:\%O=26,68:34,82:40,51\)
\(n_K:n_{Mn}:m_O=\frac{26,68}{39}:\frac{34,81}{55}:\frac{40,51}{16}\)
\(=0,6:0,6:2,5=1:1:4\)
\(PTK=1,86.85=158\Rightarrow CTHH:KMnO4\)
Bài 1 :
Gọi CTHH của X là X2O
\(\%_O=100\%-25,8\%=74,2\%\)
Tỉ lệ :\(\frac{74,2}{2X}=\frac{25,8}{16}\)
\(\Leftrightarrow74,2.16=2X.25,8\)
\(\Leftrightarrow1187,2=2X.25,8\Leftrightarrow1187,2=51,6X\)
\(\Leftrightarrow X=\frac{1187,2}{51,6}=23\)
Nguyên tố cần tìm là Na
Bài 2 :
\(M_{Fe}:M_O=\frac{56x}{16y}=\frac{21}{18}\)
\(\Leftrightarrow\frac{448x}{336y}=\frac{x}{y}=\frac{3}{4}\)
\(\Leftrightarrow x=3;y=4\)
Vậy CT của oxit sắt: Fe3O4
\(PTK_{Fe3O4}=3.56+4.16=232\left(đvC\right)\)
Bài 3 :
Gọi công thức hoá học của chất X là: CxOy
Theo đề bài ra ta có:
\(M_C:M_O=12x+16y=3:8\)
\(\Leftrightarrow96x=48y\)
\(\Rightarrow x:y=1:2\) ( Chọn x = 1 , y = 2 )
Vậy công thức hoá học của chất khí X là: CO2
Bài 4 :
Ta có
\(M_{Al2O3}=27.2+3.16=102\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\%m_{Al}=\frac{2.27}{102}.100\%=52,94\%\)
K/lượng của Al trong 30,6 g Al2O3 là:
\(30,6.52,94\%=16,2\left(g\right)\)
\(\%m_O=\frac{16.3}{102}.100\%=47,06\%\)
K/lượng của O trong 30,6 g Al2O3 là:
\(30,6.47,06\%=14,4\left(g\right)\)
Bài 1
Bài 2
Ta có
\(m_{Fe}:m_O=21:8\)
\(\Rightarrow n_{Fe}:n_O=\frac{21}{56}:\frac{8}{16}=0,375:0,5=3:4\)
CTHH;Fe3O4
PTK: 56.3+16.4=232 đvc
Bài 3
\(m_C:m_O=3:8\)
\(\Rightarrow n_C:n_O=\frac{3}{12}:\frac{8}{16}=0,25:0,5=1:2\)
CTHH:CO2
PTK:12+16.2=44đvc
Bài 4
\(n_{Al2O3}=\frac{30,6}{102}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=2n_{Al2O3}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,6.27=16,2\left(g\right)\)
\(n_{O2}=3n_{Al2O3}=0,9\left(mol\right)\)
\(m_{O2}=0,9.16=14,4\left(g\right)\)
bạn ơi mk đang mắc câu này bạn có thể trả lời giúp mình đc ko
3) Cho 6 gam Mg phản ứng 2,24 lít khí oxi(đktc).Sau phản ứng thu được magie oxit(MgO)
a) viết phường trình hóa học
2Mg + O2 → 2MgO
b) tính khối lượng MgO được tạo thành
mO2 = 2,24/ 22,4 . 16 = 1,6(g)
mMgO = mO2 + mMg = 1,6 + 6 = 7,6(g)
Ta có: M X = 2,054 x 22,4 = 46 (gam)
Gọi công thức oxit (X): N x O y
Theo đề: M X = 14x + 16y = 46
Nghiệm hợp lý: x=1, y=2 → CTHH: NO 2
Chọn D