K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 7 2017

Ta có Pt:

M2(SO4)3 + 6NaOH -> 3Na2SO4 + 2M(OH)3

Vậy chất kết tủa là M(OH)3

nM(OH)3=\(\dfrac{15,6}{2M+102}\) (mol)

\(n_{M2\left(SO4\right)3}=\dfrac{34,2}{2M+288}\left(mol\right)\)

\(\Leftrightarrow\dfrac{15,6}{2M+102}=\dfrac{34,2}{2M+288}\)

=> M=27

Vậy M là Al(Nhôm)

19 tháng 8 2021

từ phương trình 15,6/2M+102 = 34,2/2M=288 sao bạn tính ra M = 27 được hay vậy ??

 

1.

n H2SO4 = 0,1.0,2 = 0,02 (mol)

n NaOH = 0,08.0,25=0,02 (mol)

R + H2SO4 ----> RSO4 + H2

0,01___(0,02 - 0,01)

2NaOH + H2SO4 ----> Na2SO4 + 2H2O

0,02________0,01

M R = 0,24/0,01 = 24(g) => Magie_Mg

2.

CTTQ: R2(SO4)3

\(n_{\text{R2(SO4)3}}=\frac{34,2}{2R+288}\left(mol\right)\)

\(n_{\text{R(OH)3}}=\frac{15,6}{R+51}\left(mol\right)\)

R2(SO4)3 + 6NaOH ----> 3Na2SO4 + 2R(OH)3

\(\frac{34,2}{2R+288}\)_______________________________\(\frac{34,2}{R+144}\)

=> \(\frac{34,2}{R+144}=\frac{15,6}{R+51}\Leftrightarrow34,2R+1744,2=15,6R+2246,4\)

\(\Leftrightarrow18,6R=502,2\Leftrightarrow R=27\) => R là kim loại nhôm_Al

25 tháng 10 2017

-Sơ đồ tóm tắt:

muối SO4+BaCl2\(\rightarrow\)BaSO4\(\downarrow\)+muối clorua

\(n_{BaSO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{69,9}{233}=0,3mol\)

\(n_{BaCl_2}=n_{BaSO_4}=0,3mol\)

-Áp dụng bảo toàn khối lượng:

44,2+0,3.208=69,9+mmuối clorua

\(\rightarrow\)mmuối clorua=44,2+0,3.208-69,9=36,7gam

Cho X là hỗn hợp của 3 chất gồm kim loại M, oxit và muối sunfat của kim loại M. Biết M có hóa trị II không đổi trong các hợp chất. Chia 29,6 gam X thành hai phần bằng nhau: – Phần 1: đem hòa tan tỏng dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch A, khí B. Lượng khí B này vừa đủ để khử hết 16 gam CuO. Sau đó cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, đến khi kết thúc phản ứng thu được kết...
Đọc tiếp

Cho X là hỗn hợp của 3 chất gồm kim loại M, oxit và muối sunfat của kim loại M. Biết M có hóa trị II không đổi trong các hợp chất. Chia 29,6 gam X thành hai phần bằng nhau:

– Phần 1: đem hòa tan tỏng dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch A, khí B. Lượng khí B này vừa đủ để khử hết 16 gam CuO. Sau đó cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, đến khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa C. Nung C đến khối lượng không đổi thì thu được 14 gam chất rắn.

– Phần 2: cho tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng tách bỏ chất rắn, cô cạn phần dung dịch thì thu được 46 gam muối khan.

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.

b) Tính phần trăm khối lượng các chất trong X.

1
25 tháng 4 2017

Bảo toàn nguyên tố M: nMSO4 = 0,25mol

Bảo toàn nguyên tố Cu: nCuSO4 dư = 0,1 mol

=> M = 24 (Mg)

b.

4 tháng 12 2019

nba(oh)2=0,05 mol

nbaso4=0,03mol<0,05

->bacl2 du

m=mbacl2 du+mMcl+mRcl2=208*(0,05-0,03)+mM+mR+mcl(Rcl2,Mcl)=4,16+3,82-0,03*96+0,03*35,5=5,625g

4 tháng 12 2019

R-M=1, R>2M

R+96<3,82/0,03<2M+96

R<31,33,M<R

M<15,67

M:Na R:Mg

Câu 16. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 16 gam muối sunfat của một kim loại hoá trị II rồi lọckết tủa tách ra đem nung nóng thu được 8 gam oxit của kim loại hoá trị II đó. Công thức muối sunfat là:A. MgSO4 B. ZnSO4 C. CuSO4 D. FeSO4Câu 17. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:A. CO2. B. Na2O. C. SO2. D. P2O5Câu 18. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit làA. K2O. B. CuO. C. P2O5. D....
Đọc tiếp

Câu 16. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 16 gam muối sunfat của một kim loại hoá trị II rồi lọc
kết tủa tách ra đem nung nóng thu được 8 gam oxit của kim loại hoá trị II đó. Công thức muối sunfat là:
A. MgSO4 B. ZnSO4 C. CuSO4 D. FeSO4
Câu 17. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. CO2. B. Na2O. C. SO2. D. P2O5
Câu 18. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
A. K2O. B. CuO. C. P2O5. D. CaO.
Câu 19. Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:
A. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2.
B. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH.
C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2.
D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2.
Câu 20. Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H2SO4 10%. Khối lượng dung dịch H2SO4 cần
dùng là
A. 9,8 g B. 89 g C. 98 g D.8,9 g
Câu 21. Khi phân hủy bằng nhiệt 28,4 g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 ta thu được 6,72 lít CO2 ở đktc. Thành phần
phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu là:
A. 29,58% và 70,42%. B. 65% và 35%.
C. 70,42% và 29,58%. D. 35% và 65%.
Câu 22. Cho các oxit: Fe2O3; Al2O3; SO2; P2O5; CO; CaO; SiO2 các oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:
A. Fe2O3; SO2; P2O5 B. Al2O3; CaO; SiO2
C. SO2; P2O5; CaO D. SO2; CO; CaO
Câu 23. Khí X có đặc điểm: Là một oxit axit và nhẹ hơn khí NO2 . Khí X là
A. CO2 B. Cl2 C. HCl D. SO2
Câu 24. Các bazơ không tan là
A. NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Fe2O3. B. Mg(OH)2, Fe(OH)3, H3PO4.
C. NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3. D. Mg(OH)2, Fe(OH)3.
Câu 25. Trong các chất sau đây, chất làm quỳ tím chuyển màu xanh là
A. H2O B. dung dịch H2SO4
C. dung dịch KOH D. dung dịch Na2SO4
Câu 26. Nhỏ dung dịch FeSO4 vào dung dịch NaOH người ta thu được hiện tượng nào sau đây?
A. Chất khí không màu bay ra B. Kết tủa đỏ nâu
C. Kết tủa trắng D. Kết tủa trắng xanh
Câu 27. Chất X có các tính chất:
− Tan trong nước tạo dung dịch X.
− Dung dịch X phản ứng được với dung dịch Na2SO4.
− Làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
X là
A. KCl B. KOH C. Ba(OH)2 D. BaCl2
Câu 28. Ngâm đinh sắt trong dung dịch đồng II sunfat (CuSO4). Hiện tượng gì xảy ra.
A. Không xuất hiện tượng.
B. Xuất hiện đồng màu đỏ bám trên đinh, đinh Fe không bị tan.
C. Xuất hiện đồng màu đỏ bám trên đinh, đinh Fe bị tan 1 phần, màu xanh của dd nhạt dần.
D. Không có Cu bám trên đinh Fe, chỉ 1 phần đinh bị tan.

1
24 tháng 8 2023

16. C

17. B

18. C

19. A

20. C

21. C

22. C

23. A

24. D

25. C

26. C (hoặc D trong điều kiện có không khí)

27. C

28. C

25 tháng 7 2016

PTHH: MCl2 + 2AgNO3  → M(NO3)2 + 2AgCl ↓

Theo pt: Số mol MCl2 = Số mol M(NO3)2

Mà: Khối lượng mol của MCl2 < Khối lượng mol của M(NO3) => Khối lượng muối M(NO3)2 hơn khối lượng muối ban đầu là 1,59(gam).

Khối lượng muối M(NO3)2 sau phản ứng là:

              3,33 + 1,59 = 4,92 (gam)

Số mol MCl2 tính theo khối lượng là:

              3,33 / MM + 71

Số mol M(NO3)2 tính theo khối lượng là:

             4,92 / MM + 124

   Mà: Số mol của 2 muối là bằng nhau 

=> 3,33 / MM + 71 = 4,92 / MM + 124

=>            MM = 40 ( Canxi ) 

=> Công thức hoá học của muối Clorua kim loại M là: CaCl2

 

 

23 tháng 10 2018

a) 2M + 2nHCl --> 2MCln + nH2 (1)

nM=\(\dfrac{16,8}{M_M}\)(mol)

nH2=0,3(mol)

theo (1) : nM=\(\dfrac{2}{n}\)nH2=\(\dfrac{0,6}{n}\)(mol)

=>\(\dfrac{16,8}{M_M}=\dfrac{0,6}{n}=>M_M=28n\)(g/mol)

Xét thì chỉ có n=2 là phù hợp => MM=56(g/mol)

=>M:Fe

b) Fe+ H2SO4 --> FeSO4 + H2(2)

nFe=0,45(mol)

Theo (2) : nH2SO4=nFeSO4=nH2=0,45(mol)

=> mddH2SO4=\(\dfrac{0,45.98.100}{10}=441\left(g\right)\)

=> mFeSO4=68,4(g)

=> mdd sau pư= 25,2+441 - 0,45.2=465,3(g)

=> C%ddFeSO4= \(\dfrac{68,4}{465,3}.100=14,7\left(\%\right)\)

Gỉa sử muối sunfat kết tinh ngậm nước là FeSO4.nH2O

mdd sau pư còn lại sau khi muối kết tinh ngậm nước tách ra là :

465,3 - 55,6=409,7(g)

=> mFeSO4(còn lại )=\(\dfrac{409,7.9,275}{100}\approx38\left(g\right)\)

=> nFeSO4(còn lại) = 0,25(mol)

=> nFeSO4.nH2O=nFeSO4(còn lại)=0,25(mol)

=> 0,25.(152+18n)=55,6=> n\(\approx\)4

=> CT muối kết tinh là : FeSO4.4H2O