Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số phôtôn phát ra trong 1 giây là
\(N = \frac{P}{\varepsilon}- \frac{P\lambda}{hc}= \frac{1.0,7.10^{-6}}{6,625.10^{-34}.3.10^8}= 3,52.10^{18}\)
Số phôtôn mà nguồn sáng phát ra trong một giây là
\(N = \frac{P}{\varepsilon}= \frac{P}{hf}= \frac{10 }{6,625.10^{-34}.7,5.10^{14}}= 2,01.10^{19}\)
Độ nhạy của võng mạc với ánh sáng vàng là công suất nhỏ nhất của chùm sáng
\(P = N\varepsilon = N\frac{hc}{\lambda} = 6.\frac{6,625.10^{-34}.3.10^8}{0,6.10^{-6}} \approx 2.10^{-18} W.\)
Số electron đến anôt trong 1 s là \(n = \frac{I_{bh}}{|e|}= \frac{2.10^{-3}}{1,6.10^{-19}} = 1,25.10^{16}\)
Số phôtôn đến catôt trong 1 s là \(N = \frac{P}{\varepsilon}= \frac{P\lambda}{hc}= \frac{1,515.546.10^{-9}}{6,625.10^{-34}.3.10^{8}}= 4,16.10^{18}\)
Hiệu suất lượng tử \(H = \frac{n}{N}.100 = \frac{1,25.10^{16}}{4,16.10^{18}}.100 = 30,03.10^{-2} \%.\)
Để tính được động năng cực đại của quang electron khi đập vào anôt thì ta cần tính động năng ban đầu cực đại của electron khi thoát khỏi bề mặt kim loại.
Động năng lớn nhất của các electron thoát khỏi bề mặt kim loại là
\(\frac{hc}{\lambda}= A+W_{0max}^d\)
=> \(W_{0max}^d =\frac{hc}{\lambda}- A=6,625.10^{-34}.3.10^{-8}.(\frac{1}{330.10^{-9}}-\frac{1}{660.10^{-9}} )= 3,01.10^{-19}J. \)
Động năng cực đại của các quang electron khi đập vào anôt là
\(W_{max}^d=\frac{1}{2}v_{max}^2=W_{0max}^d+eU_{AK} = 3,01.10^{-19}+1,6.10^{-19}.1,5= 5,41.10^{-19}J.\)
Số electron đến anôt trong 1 s là \(n = \frac{I_{bh}}{|e|}= \frac{2.10^{-6}}{1,6.10^{-19}}=1,25.10^{13}\)
Hiệu suất lượng tử \(H = \frac{n}{N}.100 \% => N = \frac{1,25.10^{13}.100}{0,5}=2,5.10^{15} \)
Công suất bức xạ \(P = N\varepsilon\)
Số phôtôn do ngọn đèn phát ra trong một giây là
\(N=\frac{P}{\varepsilon}=\frac{P\lambda}{hc}= \frac{15,9.0,5.10^{-6}}{6,625.10^{-34}.3.10^8}= 4.10^{19}\)