Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quá trình đẳng nhiệt: \(P_1V_1=P_2V_2\Rightarrow P_2=\dfrac{P_1V_1}{V_2}=\dfrac{2.10^5.150}{100}=3.10^5 \,Pa\)
1/ Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi gọi là đẳng tích
Định luật: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối
Biểu thức:
\(\frac{P}{T}=\) hằng số
+Lưu ý: Nếu gọi \(P_1,T_1\) là áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của 1 lượng khí ở trạng thái 1
Nếu gọi \(P_2,T_2\) là áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của 1 lượng khí ở trạng thái 2
Ta có biểu thức: \(\frac{P_1}{T_1}=\frac{P_2}{T_2}\)
2/ Phương trình trạng thái khí lí tưởng:
\(\frac{p_1V_1}{T_1}=\frac{p_2V_2}{T_2}\)
Tính ra \(p_2=2,58atm\)
Gọi \(m_1;m_2\) là khối lượng khí trong bình trước và sau khi đun nóng bình. Áp dụng phương trình Menđêlêep - Clapêrông ta có: \(pV=\frac{m_1}{\mu}RT_1;pV=\frac{m_2}{\mu}RT_2\)
Từ đó suy ra khối lượng khí đã thoát ra:
\(m_2-m_1=\frac{pV\mu}{R}\left(\frac{1}{T_1}-\frac{1}{T_2}\right)\), với \(p=50atm,V=10\)lít \(,\mu=2g\)
\(R=0,084atm.l\text{/}mol.K;\)\(T_1=7+273=280K\)
\(T_2=17+273=290K\). Suy ra \(m_2-m_1=1,47g\)
Gọi m1,m2m1,m2 là khối lượng khí trong bình trước và sau khi đun nóng bình. Áp dụng phương trình Menđêlêep - Clapêrông ta có: pV=m1μRT1,pV=m2μRT2pV=m1μRT1,pV=m2μRT2
Từ đó suy ra khối lượng khí đã thoát ra:
m2−m1=pVμR(1T1−1T2)m2−m1=pVμR(1T1−1T2), với p=50atm,V=10lít,μ=2gp=50atm,V=10lít,μ=2g
R=0,084atm.l/mol.K;T1=7+273=280KR=0,084atm.l/mol.K;T1=7+273=280K
T2=17+273=290KT2=17+273=290K. Suy ra m2−m1=1,47g
Quá trình đẳng nhiệt: \(P_1V_1=P_2V_2\Rightarrow P_2=\dfrac{P_1V_1}{V_2}\)
\(=\dfrac{2\cdot10^5\cdot150}{100}=3\cdot10^5Pa\)
+ Giai đoạn đun nóng đẳng tích: \(\dfrac{P_1}{T_1}=\dfrac{P_2}{T_2}\Rightarrow P_2=\dfrac{P_1}{T_1}.T_2=2.10^5.\dfrac{273+327}{273+27}=4.10^5(Pa)\)
+ Giai đoạn giãn nở đẳng áp: \(\dfrac{V_2}{T_2}=\dfrac{V_3}{T_3}\Rightarrow V_3=V_2.\dfrac{T_3}{T_2}=3.\dfrac{273+672}{273+327}=4,725(l)\)
Công mà khí thực hiện là: \(A=P_3V_3-P_2V_2=4.10^5.4,725.10^{-3}-2.10^5.3.10^{-3}=...\)
Bạn tính tiếp nhé.
Ta có : p1 = 2 . 105 Pa
V1 = 150 cm3
V2 = 100 cm3
T = const
Áp dụng định luật Boyle - Mariotle ta có :
P1 V1 = P2 V2 → P2 = \(\frac{p_1V_1}{V_2}\) = \(\frac{2.10^5.150}{100}\)= 3 . 105 Pa
Đáp số : 3 . 105 Pa
Chọn tráng thái 1 là trạng thái đầu chưa nén.
\(t_1=47^0\Rightarrow T_1=47+273=320K.\)
\(V_1=1,8l.\)
\(P_1=100kPa.\)
Trạn thái 2 là trạng thái cuối cùng sau 4 chu kì.
\(t_2=367^0\Rightarrow T_2=367+273=640K.\)
\(V_2=0,3l.\)
\(P_2\)
Áp dụng phương trình trạng thái cho khí lí tưởng ta có
\(\frac{P_1V_1}{T_1}=\frac{P_2V_2}{T_2}\)
=> \(P_2=\frac{P_1V_1.T_2}{V_2T_1}=\frac{100.1,8.640}{0.3.320}=1200kPa.\)
Độ tăng áp suất là \(\Delta V=V_2-V_1=1200-100=1100kPa=1,1.10^6Pa.\)
Công khí nhận được là \(A=-P\Delta V=-P\left(V_2-V_1\right)=50J\)
=> \(V_2=0.00725m^3=7,25l.\)
=> Áp dụng định luật Gay luy xac (đẳng áp)
\(\frac{V_1}{T_1}=\frac{V_2}{T_2}\)\(\Rightarrow T_2=\frac{300.7.25}{7.5}=290K\rightarrow t_2=17^0C.\)