Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1
Ta có hệ: SM + SX = 84 và SM - SX = 36
\(\rightarrow\) Giải hệ được SM = 60; SX= 24.
ZM ≤ 60:3=20 \(\rightarrow\) Ca, ZX ≤ 24 :3=8 \(\rightarrow\)O Vậy MX là CaO
2
Giải theo S ta có: SM + 2Sx= 186
Tổng số hạt trong M2+ là SM - 2 ( Vì mất 2e), còn X là Sx + 1 ( Vì nhận thêm 1e)
Vậy có phương trình 2 là SM - 2 - (Sx + 1) =27
Giải hệ ta được SM = 82 \(\rightarrow\) ZM= 26; với Sx =52 \(\rightarrow\)Zx = 17 Vậy MX2 là FeCl2
1: có hơp chất A là MX
có 2pM+nM+2pX+nX=84(1)
2pM-nM+2pX-nX=28(2)
2pM+2-2pX+2=20(3)
lấy (1)+(2)<=> 4pM+4pX=112(4)
giai ge (3) và (4)
pM=20
pX=8
chất là CaO
2: gọi zM là số proton của M, nM là số nơ-tron của M, zX là số proton của X, nX là số nơ-tron của X
Tổng số proton trong hợp chất là Z (với Z=zM+zX), tổng số nơ-tron là N (với N=nM+nX)
số khối của ion M2+ là aM (bằng zM+nM), của ion X- là aX (bằng zX+nX) ==> có điều này vì trong ion chỉ có số electron thay đổi, số proton và nơ-trơn KHÔNG đổi
tổng số hạt của ion M2+ là bằng zM+(eM-2)+nM (ion 2+ thiếu 2 electron) = 2zM+nM-2
tổng số hạt của ion X- là bằng zX+(eX+1)+nX (ion 1- dư 1 electron) = 2zX+nX+1
---
phân tử MX2 có tổng số hạt 186 --> 2zM+nM+2zX+nX=186 --> 2Z+N=186 (1)
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54
--> 2zM+2zX-(nM+nX)=54 --> 2Z-N=54 (2)
(1),(2) --> Z=60, N=66
số khối của ion M2+ nhiều hơn số khối của ion X- là 21
--> aM-aX=21
--> (zM-zX)+(nM-nX)=21 (3)
tổng số hạt của ion M2+ nhiều hơn tổng số hạt của ion X- là 27
--> 2zM+nM-2-2zX-nX-1=27
---> 2(zM-zX)+(nM-nX)=30 (4)
Đặt zM-zX=S, nM-nX=T, ta có hệ phương trình theo S và T
--> S=9, T=12
--> zM-zX=9 (5)
Z=60 --> zM+zX=60 (6)
(5), (6) --> zM=26, zX=17
--> M là Fe
--> X là Cl
nếu onl lại thì lần sau đứng ba h gắn mặt cười vậy vì nó sẽ ko hiển thị trong mục chưa trả lời nên mọi nguoif ko biết
Tổng số hạt trong phân tử Y là 214 hạt.
4(2pM + nM) + 3(2pX + nX) = 214 (1)
Ion M3+ có số electron bằng số electron của ion X4−
pM - 3 = pX + 4 => pX = pM - 7 (2)
Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố M nhiều hơn tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố X trong Y là 106
4(2pM + nM) - 3(2pX + nX) = 106 (3)
(1), (3) => 2pM + nM = 40 (4) và 2pX + nX = 18 (5)
(2), (4), (5) => pX = 6 ; pM = 13 => X là C, M là Al.
=> Y là Al4C3
Cre : khoahoc.vietjack.com
( 1 )
( 2 )
( 3 )
( 4 )
Từ (1) + (2) suy ra
(*)
Từ (3) và (4) suy ra
( ** )
Từ (* ) và ( ** )
-->
--> m = Mg
--> Cl
Tổng số hạt cơ bản là 140, có:
\(2p_M+4P_X+n_M+2n_X=140\) (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt, có:
\(2p_M+4p_X-\left(n_M+2n_X\right)=44\) (2)
Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11, có:
\(p_X+n_X-\left(p_M+n_M\right)=11\)
<=> \(p_X-p_M+n_X-n_M=11\)
<=> \(n_X-n_M=11-\left(p_X-p_M\right)=11-p_X+p_M\) (3)
Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16, có:
\(2p_X+n_X-\left(2p_M+n_M\right)=16\)
<=> \(2p_X-2p_M+n_X-n_M=16\) (4)
Từ (1), (2) có: \(2p_M+4p_X+2p_M+4p_X-44=140\Leftrightarrow4p_M+8p_X=184\) (I)
Thế (3) vào (4) được: \(2p_X-2p_M+11-p_X+p_M=16\)
\(\Leftrightarrow p_X-p_M=5\Leftrightarrow-p_M+p_X=5\left(II\right)\)
Từ (I), (II) có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}4p_M+8p_X=184\\-p_M+p_X=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_M=12\left(Mg\right)\\p_X=17\left(Cl\right)\end{matrix}\right.\)
Kí hiệu nguyên tử của M là Mg, kí hiệu nguyên tử của X là Cl.
CTPT `MX_2` là `MgCl_2`
1.
Ta có :
\(M_A=5,32.10^{-23}.6.10^{23}=31,86\) do vậy R là S (lưu huỳnh)
\(m_{H2O}=0,05\left(g\right)\Rightarrow n_{H2O}=\frac{0,05}{1.2+16}=\frac{1}{360}\left(mol\right)\)
Vậy số phân tử \(H_2O=\frac{1}{360}.5.10^{23}=1,67.10^{21}\)
2.
(Trong hạt nhân hạt mang điện là proton, không mang điện là notron)
Gọi số proton của R là x; số proton của X là y.
Trong hạt nhân của R số notron nhiều hơn số proton là 1 suy ra số notron là x+1.
Trong hạt nhân của X số notron bằng số proton và bằng y.
\(\Rightarrow2x+y=30\)
Ta có :
\(A_R=p+n=x+x+1=2x+1\)
\(A_X=p+n=y+y=2y\)
\(\Rightarrow\%m_R=\frac{2.\left(2x+1\right)}{2.\left(2x+1\right)+2y}=74,19\%\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=11\\y=8\end{matrix}\right.\)
Do vậy R là Na (ô số 11) và X là O (ô số 8).
Phân tử cần tìm là Na2O.
CTHH:K2OCTHH:K2O
Giải thích các bước giải:
CTHH:M2XTổng số proton trong hợp chất là 462pM+pX=46(1)Trong hạt nhân của M , số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1nM=pM+1(2)Trong hạt nhân của X , số hạt không mang điện bằng số hạt mang điệnnX=pX(3)Trong hợp chất A, khối lượng của M chiếm 82,98%2×(pM+nM)=82,98%(2pM+2nM+pX+nX)(4)Thay (2) và (3) vào (4) ta được :⇒2×(pM+pM+1)=82,98%(2pM+2pM+2+pX+pX)⇒4pM+2=0,8298(4pM+2+2pX)⇒0,6808pM−1,6596pX=−0,3404(5)Từ (1 ) và (5)⇒pM=19,pX=8⇒M:Kali(K)X:Oxi(O)CTHH:K2O
KHÓ LẮM MIK MỚI LÀM ĐC ĐẤY BẠN K CHO MÌNH NHA
Theo đề bài ta có :
4pM + 2nM + 2pX + nX = 140 (1)
4pM + 2pX = 44 + 2nM + nX (2)
pM + nM = pX + nX + 23 (3)
4pM + 2nM = 4pX + 2nX + 62 (4) ( nhân 2 vế với 2)
Ta có :
Từ (1) và (4)
=> 6pX + 3nX = 78
Từ (1) và (2)
=> 4nM + 2nX = 96
Từ (3) và (4)
=> pM = pX + 8
Từ (1)
=> 4pM + 2nM + 2pX + nX = 140
=> 4pX + 32 + 2nM + 2pX + nX = 140
=> 6pX +2nM + nX = 108
=> 12pX + 4nM + 2nX = 216
Lại có : 4nM + 2nX = 96 (từ 1 và 2)
=> 12pX = 216 - 96 = 120
=> pX = 10
=> pM = 10 + 8 = 18
Từ (1) và (4)
=> 6pX + 3nX = 78
=> 60 + 3nX = 78
=> nX = 6
=> MX = 6 + 10 = 16 (Oxi)
Từ (1) và (2)
=> 4nM + 2nX = 96
=> nM = 21
=> MM = 21 + 18 = 39 (kali)
=> CTHH : K2O
Câu 1
Trong phân tử M2X có
2( 2p1 + n1 ) + 2p2 + n2 = 140 (1)
4p1 + 2p2 = 2n1 + n2 + 44 (2)
Theo đề bài.
p1 + n1 = p2 + n2 + 23 (3)
2p1 + n1 - 1 = 2p2 + n2 + 2 + 31 (4)
Giải hệ gồm (1) và (2) ta có
4p1 + 2p1 = 92
Trừ (3) cho (4) ta được
- p1 + 1 = - p2 - 10
<=> p1 - p2 = 11
Kết hợp lại có hệ sau
4p1 + 2p1 = 92
p1 - p2 = 11
Giải hệ tìm được p1 = 19 và p2 = 8
=> M là Kali và X là Oxi
Cấu hình:
K19 1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 4s^1
O8 1s^2 2s^2 2p^4