K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 2 2017

\(CaCO_3+2HCl->CaCl_2+CO_2+H_2\)(1)

\(MgCO_3+2HCl->MgCl_2+CO_2+H_2\)(2)

\(n_{CaCO_3}=\frac{30}{100}=0,3mol\)

\(n_{HCl}=\frac{29,2}{36,5}=0,8mol\)

Vì: \(\frac{0,3}{1}< \frac{0,8}{2}\)=> HCl dư, CaCO3 hết

\(n_{CO_2\left(1\right)}=n_{CaCO_3}=0,3mol\)

\(V_{CO_2\left(1\right)}=0,3.22,4=6,72l\)

\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,8-\left(0,3.2\right)=0,2mol\)

\(m_{HCl\left(dư\right)}=0,2.36,5=7,3g\)(Cái này là cái tác dụng vs MgCO3 nhé)

-\(n_{MgCO_3}=\frac{12,6}{84}=0,15mol\)

Vì: \(\frac{0,15}{1}>\frac{0,2}{2}\)=>MgCO3 dư, HCl hết

\(n_{CO_2\left(2\right)}=\frac{1}{2}.n_{HCl}=\frac{1}{2}.0,2=0,1mol\)

\(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24l\)

\(n_{MgCO_3dư}=0,15-\left(\frac{0,2.1}{2}\right)=0,05mol\)

\(m_{MgCO_3dư}=0,05.84=4,2g\)

2 tháng 2 2017

V1=6,72l

V2=4,48l

mMgCO3 dư =4,2g

Bài 1: a/ Hỗn hợp A gồm hai khí H2 và O2 có tỉ khối đối với không khí bằng: d = 0,3276. Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp và tỉ lệ % số mol mỗi chất trong hỗn hợp ? b/ Lấy 9,6 l (đo ở đk thường) hỗn hợp đem đốt bằng tia lửa điện, sau đó đưa về điều kiện ban đầu. Tính thể tích khí còn dư và thể tích nước tạo thành? (chú ý: trong điều kiện bình thường nước ở thể...
Đọc tiếp

Bài 1: a/ Hỗn hợp A gồm hai khí H2 và O2 có tỉ khối đối với không khí bằng: d = 0,3276. Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp và tỉ lệ % số mol mỗi chất trong hỗn hợp ?

b/ Lấy 9,6 l (đo ở đk thường) hỗn hợp đem đốt bằng tia lửa điện, sau đó đưa về điều kiện ban đầu. Tính thể tích khí còn dư và thể tích nước tạo thành? (chú ý: trong điều kiện bình thường nước ở thể lỏng).

Bài 2: Bỏ 30g CaCO3 vào một dung dịch có chứa 29,2g HCl. Sau phản ứng thu được V1(l)(đktc). Tính V1?

Thêm tiếp 12,6g MgCO3 vào dung dịch, thu tiếp được V2(l)(đktc) khí CO2. Tính V2 ?

Tính khối lượng chất còn dư không phản ứng, sau lần thí nghiệm thứ hai ?

(Biết rằng muối cacbonat tác dụng với axit clohiđric tạo ra muối clorua, cacbon điôxit và nước ).

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 8 m3 hỗn hợp khí A gồm CH4 và C4H8 (trong đó CH4 chiếm 50% về thể tích). Hãy tính: Vkk và VO2. Biết các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

1
2 tháng 2 2017

1) khối lượng mol tb hỗn hợp=0,3276x29=9,5
b/ đặt x, y (mol) lần lượt là số mol của H2 và O2 trong hỗn hợp.
M(tb)=2x+32y/(x+y)=9,5
==>7,5x=22,5y
===>x=3y
=>>>%H2=3y/3y+y..x100%=75%
>>>% o2=25%

Bài 1: Cu + O2 " CuO a) Tính khối lượng CuO sinh ra khi có 2,56g Cu tham gia phản ứng. b) Tính khối lượng Cu và thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để điều chế 24g CuO Bài 2: CaCO3 + HCl"CaCl2+ CO2 + H2O a) Nếu có 8,96l khí CO2 tạo thành thì cần bao nhiêu gam CaCO3, bao nhiêu gam HCl tham gia phản ứng? b) Nếu có 20 g CaCO3 tham gia phản ứng, thì khối lượng HClcần dùng và thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra là bao...
Đọc tiếp

Bài 1: Cu + O2 " CuO

a) Tính khối lượng CuO sinh ra khi có 2,56g Cu tham gia phản ứng.

b) Tính khối lượng Cu và thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để điều chế 24g CuO

Bài 2: CaCO3 + HCl"CaCl2+ CO2 + H2O

a) Nếu có 8,96l khí CO2 tạo thành thì cần bao nhiêu gam CaCO3, bao nhiêu gam HCl tham gia phản ứng?

b) Nếu có 20 g CaCO3 tham gia phản ứng, thì khối lượng HClcần dùng và thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra là bao nhiêu?

Bài 3: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Sau phản ứng thu được sản phẩm gồm m (g) FeCl2 và V lít khí Hiđro ở đktc. Tìm m,V.

Bài 4: Cho 32 g CuO tác dụng vừa đủ với H2SO4. Sản phẩm là CuSO4 và nước. Tính khối lượng CuSO4 và H2SO4

Bài 5: Cho 48g Fe2O3 tác dụng vừa đủ với HCl, sản phầm tạo thành gồm FeCl3 và H2O. Tính khối lượng HCl và FeCl3.

Bài 6: Cho 16 g NaOH tác dụng vừa đủ với H2SO4, sản phầm tạo thành gồm Na2SO4 và H2O. Tìm khối lượng H2SO4 và Na2SO4.

Bài 7: Cho 10 g CaCO3 vào một bình kín rồi đun nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được CaO và CO2. Tìm thể tích khí CO2 ở đktc và Tính khối lượng CaO tạo thành sau phản ứng.

Bài 8: Cho 78 g Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với H2SO4 ,phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng H2SO4 và Al2(SO4)3 tạo thành sau phản ứng.

Bài 9: Cho 22,2 g CaCl2, tác dụng vừa đủ với AgNO3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được AgCl và Ca(NO3)2.Tính khối lượng AgCl tạo thành.

Bài 8: Cho 10,6 g Na2CO3 tác dụng vừa đủ với CaCl2, , phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được NaCl và CaCO3.Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.

Bài 9: Cho 23 g Na tác dụng với H2SO4, phản ứng xong thu được Na2SO4 và khí hiđro. Tìm thể tích khí Hiđro sinh ra (ở đktc) , khối lượng của Na2SO4 tạo thành sau phản ứng.

Bài 10: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm FeCl2 và V lít khí H2.Tính thể tích khí H2(đktc) và khối lượng FeCl2

Bài 11: Đốt cháy 16,8 g Fe trong V lít khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe2O3. Cho toàn bộ lượng Fe2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4, thu được sản phẩm gồm

Fe2 (SO4)3 và H2O. Tìm V và m.

Bài 12: Tính thể tích khí Oxi và Hiđro ở đktc để điều chế 900g nước.

Bài 13: Một loại thép có chứa 98% là sắt được điều chế bằng cách cho Fe2O3 tác dụng với H2, sau phản ứng thu được Fe và H2O. Tính khối lượng của Fe2O3 và thể tích khí Hiđro cần để điều chế 10 kg thép loại trên.

Bài 14: Fe+ CuSO4 "FeSO4+Cu

Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.

Bài 15: Fe+H2SO4"FeSO4+H2

Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4.Tínhthể tích khí H2 thu được ở đktc và Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Bài 16: Người ta cho 26 g kẽm tác dụng với 49 g H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro và chất còn dư.Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra và khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Bài 17: CuO+ HCl"CuCl2+ H2O

Cho 4 gam CuO tác dụng với 2,92 g HCl theo phương trình hóa học.Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Bài 18: Cho 3,2 g S tác dụng với 11,2 g Fe. Hỏi sau phản ứng hóa học trên tạo thành bao nhiêu g FeS? Tính khối lượng chất còn dư.

Bài 19: Cho 11,2 g CaO tác dụng với dung dịch có chứa 39,2 g H2SO4.phản ứng xảy ra thu được CaSO4 và H2O Tính khối lượng các chất còn lại trong phản ứng hóa học trên

Bài 20: Đốt cháy 6,4 g lưu huỳnh bằng 11,2 lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm là SO2. Tính thể tích của các khí thu được sau phản ứng hóa học trên ở đktc.

Bài 21: Đốt cháy 4,8 g cacbon bằng 6,72 lít khí oxi thu được sản phẩm sau phản ứng là CO2. Tìm khối lượng chất còn dư và thể tích khí CO2thu được.

Bài 22: Cho 20,8 g BaCl2 tác dụng với dung dịch chứa 9,8 g H2SO4, phản ứng xảy ra thu được BaSO4 và HCl. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.

10
25 tháng 3 2020

Chia nhỏ ra nha bạn

25 tháng 3 2020

1)

\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)

a)\(n_{Cu}=\frac{2.56}{64}=0.04\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{CuO}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.04=0.04\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CuO}=0.04\cdot80=3.2\left(g\right)\)

2)

\(n_{CuO}=\frac{24}{80}=0.3\left(mol\right)\)

\(n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.3=0.3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Cu}=0.3\cdot64=19.2\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\frac{1}{2}\cdot n_{CuO}=\frac{1}{2}\cdot0.3=0.15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_O=0.15\cdot32=4.8\left(g\right)\)

4 tháng 12 2017

a.

không vì sau phản ứng đã có lượng khí cacbonic thoát ra.

b.

theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có công thức về khối lượng: m đá vôi + m HCl = m CaCl 2 + m CO 2 15 + 25 = 33,4 + m CO 2 m CO 2 = (15 + 25) - 33,4 = 40 - 33,4 = 6,6 (g)

12 tháng 3 2017

a/ \(Fe_2O_3\left(0,075\right)+3H_2\left(0,225\right)\rightarrow2Fe\left(0,15\right)+3H_2O\)

\(CuO\left(0,05\right)+H_2\left(0,05\right)\rightarrow Cu\left(0,05\right)+H_2O\)

\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=16.75\%=12\left(g\right)\\m_{CuO}=16.25\%=4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\\n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow n_{H_2}=0,225+0,05=0,275\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H_2}=0,275.22,4=6,16\left(l\right)\)

b/ \(Fe\left(0,15\right)+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\left(0,15\right)\)

\(Cu\left(0,05\right)+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2\left(0,05\right)\)

\(\Rightarrow n_{H_2}=0,15+0,05=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

5 tháng 5 2020

\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=\frac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Tỉ lệ : \(\frac{0,2}{1}< \frac{0,5}{2}\)

Vậy HCl dư.

\(n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{Zn}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{H2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

Đề ôn : k phải tớ hỏi , tớ lm đc r các cậu lm vui vẻ Bài 2: Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Tính giá trị của m. Bài 3: Ngâm một vật bằng Đồng có khối lượng 15 gam dung dịch có chứa 0,12 mol AgNO3. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm...
Đọc tiếp

Đề ôn : k phải tớ hỏi , tớ lm đc r các cậu lm vui vẻ

Bài 2: Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Tính giá trị của m.

Bài 3: Ngâm một vật bằng Đồng có khối lượng 15 gam dung dịch có chứa 0,12 mol AgNO3. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Tính khối lượng của vật sau phản ứng.

Bài 4: Cho 3,78 gam bột Nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. Tìm công thức của muối XCl3.

Bài 5: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Tính thành phần phần % khối lượng của các chất trong hỗn hợp.

Bài 6: Lấy 3,33 gam muối Clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II và một lượng muối Nitrat của kim loại đó có cùng số mol như muối Clorua nói trên, thấy khác nhau 1,59 gam. Hãy tìm kim loại trong hai muối nói trên.

Bài 7: Cho 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn vào dung dich H2SO4 loãng dư tạo ra 6,72 lít H2 đktc. Tính khối lượng muối Sunfat thu được.

Bài 8: Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Sắt và kim loại M (có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít khí đktc và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Tính giá trị của m.

Bài 9: Cho 0,25 mol hỗn hợp KHCO3 và CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được a gam kết tủa. Hãy tính giá trị của a.

Bài 10: Cho 9,4 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl, Dẫn khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong. Hãy tính khối lượng kết tủa thu được.

Bài 11: Cho 1,78 gam hỗn hợp hai kim loại hoá tri II tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, giải phóng được 0,896 lít khí Hiđrô đktc. Tính khối lượng hỗn hợp muối Sunfat khan thu được.

Bài 12: Hoà tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc. Nếu chỉ dùng 2,4 gamkim loại hoá trị II thì dùng không hết 0,5 mol HCl. Tìm kim loại hoá trị II.

Bài 13: Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí H2 đktc. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc B nung trong không khí đến khối lượng khối lượng không đổi được m gam. Tính giá trị m.

1
11 tháng 4 2019

Cậu ấy đã đăng cho các bạn ôn tập bạn nói thế à cậu ấy đã nói rõ ràng rồi là đăng cho các cậu ôn tập

Cái này gọi là làm ơn mắc oán

L
10 tháng 4 2019

đồ điên

27 tháng 12 2016

Bài 1:

a)\(n_{Al}=\frac{3.24}{27}=0.12\left(mol\right)\)

b) 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2

c) Theo phương trình hóa học:

\(n_{HCl}=3n_{Al}\)

\(\rightarrow n_{HCl}=3\cdot0.12=0.36\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{HCl}=0.36\cdot36.5=13.14\left(g\right)\)

c) Theo phương trình hóa học:

\(n_{H_2}=\frac{3}{2}n_{Al}\)

\(\rightarrow n_{H_2}=\frac{3}{2}\cdot0.12=0.18\left(mol\right)\)

ở đktc:

\(V_{H_2}=22.4\cdot0.18=4.032\left(l\right)\)

câu d theo như mk nghĩ 1 cách thì áp dụng phương trình hóa học, 1 cách thì áp dụng định luật bảo toàn khối lượng nhé!!!

15 tháng 2 2017

Bài 3:

\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}\) = \(\frac{27,36}{342}\) = 0,08 (mol)

2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2

0,16 \(\leftarrow\) 0,24 \(\leftarrow\) 0,08 \(\rightarrow\) 0,24 (mol)

m= 0,16 . 27 = 4,32 (g)

V = 0,24 . 22,4 = 5,376 (l)

c) Cách 1:

mH2SO4 = 0,24 . 98 = 23,52 (g)

Cách 2:

Áp dụng ĐLBTKL, ta có :

mAl + mH2SO4 = mmuối + mH2

\(\Rightarrow\) 4,32 + mH2SO4 = 27,36 + 0,24 . 2

\(\Rightarrow\) mH2SO4 = 23,52 (g)

10 tháng 4 2019

a)
Ta thấy, lượng kl ở TN1 và TN2 bằng nhau
- Ở TN2, khi cho lượng Dd HCl lớn hơn TN1, lượng muối tăng (52,1>43,225) =) ở TN1 : HCl hết
- TN2, nếu axit hết thì
TN1: a (g) HCl --------> 43,225 g muối
TN2: 2a(g) HCl -------> 86,45 g muối
Mà thực tế chỉ thu được 52,1 g muối
=) TN2, axit dư
b)
TN1:

TN2: axit HCl dư, KL hết
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al và Fe
=> 27x + 56y = 16,6(1)
2Al + 6HCl = 2AlCl3 + 3H2
..x......3x...........x
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2
y ____2y_______y______y
=) 133,5x + 127y = 52,1 (2)
(1),(2)=) x=y=0,2(mol) =) %Al = 32,53%; %Fe = 67,47%
=) V2 = (1,5x + y).22,4=11,2 lít

V1 k thể tính được
có lẽ đề có dụng ý lấy 43,225-16,6)/35,5 để tính nCl- như các bài khác
Nhưng trong TH này k đúng

Bài 1: Hòa tan 10,7 gam sắt(III) hidroxit Fe (OH)3 vào dung dịch chứa 14,7 gam axit sunfuric H2SO4 sau phản ứng thu được a gam muối sắt(III) sunfat Fe2(SO4)3 và 5,4 gam nước H2O a. Viết công thức khối lượng của phản ứng xảy ra. b. Khối lượng muối thu được bao nhiêu gam Bài 2. Đốt cháy m g kim loại magie Mg trong không khí thu được 8g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng khối lượng magie Mg...
Đọc tiếp

Bài 1: Hòa tan 10,7 gam sắt(III) hidroxit Fe (OH)3 vào dung dịch chứa 14,7 gam axit sunfuric H2SO4 sau phản ứng thu được a gam muối sắt(III) sunfat Fe2(SO4)3 và 5,4 gam nước H2O

a. Viết công thức khối lượng của phản ứng xảy ra.

b. Khối lượng muối thu được bao nhiêu gam

Bài 2. Đốt cháy m g kim loại magie Mg trong không khí thu được 8g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng khối lượng magie Mg tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của oxi (không khí) tham gia phản ứng.

a. Viết phản ứng hóa học.

b. Tính khối lượng của Mg và oxi đã phản ứng.

Bài 3. Có các khí sau: Cl2, N2, HCl, H2S, H2

a. Những khí nào nặng hơn khí oxi (O2) và nặng hơn bao nhiêu lần?

b. Những khí nào nhẹ hơn không khí và nhẹ hơn bao nhiêu lần?

Bài 4. 16 g khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan CH4 bằng 4.

a) Tính khối lượng mol của khí A.

b) Tính thể tích của khí A ở đktc.

Bài 5. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:

a. KClO3 b. Fe2(SO4)3

Bài 6. Xác định công thức hóa học của hợp chất X và Y biết:

a. Khối lượng mol phân tử X là 84g/mol. Thành phần theo khối lượng của X là: 28,57%Mg, 14,29%C và còn lại là O.

b. Y có thành phần % theo khối lượng như sau: Cu chiếm 40 %, S chiếm 20 % và O chiếm 40%

Bài 7. Tính số mol của

a. 3,36 lít khí CO2 (đktc)

b. 16 gam CuSO4

c. 40 gam Fe2(SO4)3

Bài 8. Tính thể tích ở đktc của

a. 0,75 mol khí H2

b. 6,8 gam khí H2S

c. Hỗn hợp gồm 3,2 gam khí O2 và 5,6 gam khí N2

Bài 9. Tính khối lượng của

a. 0,15 mol NaOH

b. 5,6 lít khí NH3 ở đktc

Bài 10. Hòa tan 14 gam kim loại Fe vào dung dịch axit clohiđric HCl, thu được sắt(II) clorua FeCl2 và khí hiđro H2

a. Tính khối lượng HCl đã dùng

b. Tính thể tích khí H2

Bài 11. PT nhiệt phân theo sơ đồ sau: KMnO4 --->K2MnO4 + MnO2 + O2

a) Tính thể tích khí oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân 31,6 g KMnO4.
b) Tính khối lượng CuO được tạo thành khi cho lượng khí oxi sinh ra ở trên tác dụng hết với kim loiại Cu.

Bài 12. Đốt cháy hết 5,4 gam một kim loại M có hóa trị (III) trong oxi dư, thu được 10,2 gam oxit M2O3. Xác định kim loại M và viết CTHH của oxit.




1
18 tháng 3 2020

Bạn chia nhỏ câu hỏi ra