Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tổng nu của gen = 469,2. 10. 2 : 3,4 = 2760 nu
=> %A = %T = 438: 2760 = 15,87%
=> %G = %X = 50% - 15,87% = 34,13%
TLKH aabb = 25% = 1/4
=> Có 4 kiểu tổ hợp giao tử = 4 giao tử x 1 giao tử hoặc 2 giao tử x 2 giao tử.
- TH1: Cây dị hợp 2 cặp gen cho 4 loại giao tử => hai cặp tính trạng di truyền độc lập
=> Cây lai với nó chỉ cho một loại giao tử ab => KG là aabb
Vậy, P: AaBb x aabb
- TH2: cây dị hợp 2 cặp gen cho 2 loại giao tử => 2 cặp tính trạng di truyền theo quy luật liên kết gen.
=> cây lai với nó cũng cho 2 loại giao tử, trong đó có loại giao tử ab
=> Cây lai này có thể có KG: AB//ab hoặc Ab//ab hoặc aB/ab
=> Vậy, P: AB//ab x AB//ab hoặc AB//ab x Ab//ab hoặc AB//ab x aB//ab
TLKH ở F1 xấp xỉ 1 hoa đỏ, 2 hoa hồng, 1 hoa trắng
=> Có 1 + 2 + 1 = 4 kiểu tổ hợp giao tử = 2 giao tử đực x 2 giao tử cái
=> Cây hoa hồng cho hai loại giao tử => KG dị hợp 1 cặp gen (Aa)
Ta có Aa x Aa --> 1AA , 2Aa, 1aa (1 đỏ, 2 hồng, 1 trắng)
Như vay, màu hoa di truyền theo định luật phân li, trong đó hoa đỏ là tình trạng trội không hoàn toàn so với hoa trắng.
A: cao a: thấp B: đỏ b:vàng
P: AAbb x aaBB -> F1 có dạng AaBb
_ Đề cho biết khi cho F1 lai với cây nào đó ta được tổ hợp kiểu hình là 3 3 1 1 đây là tích tổ hợp của (3:1) (1:1) và ta cũng có F1 là AaBb là tổ hợp giao tử Aa và Bb(dị hợp) nên cây kia sẽ có tổ hợp tính trạng là Aa và bb hoặc Bb và aa.( vì mình học 1 năm trước rồi nên từ ngữ nó cũng có chỗ sai bạn thông cảm), còn câu B mik đọc không hiểu nha)
+ B: mắt lồi, b: mắt dẹt gen nằm trên NST thường
a. P: Đực mắt lồi x cái mắt dẹt (bb)
F1: 50% mắt lồi : 50% mắt dẹt = 1 : 1
\(\rightarrow\) KG của con đực ở P là Bb
+ Sơ đồ lai:
P: đực mắt lồi x cái mắt dẹt
Bb x bb
F1: 1Bb : 1bb
1 mắt lồi : 1 mắt dẹt
b. F1 lai với nhau, sơ đồ lai có thể có là:
+ Bb x Bb
F2: 1BB : 2Bb : 1bb
KH: 3 lồi : 1 dẹt
+ Bb x bb
F2: 1Bb : 1bb
KH: 1 lồi : 1 dẹt
+ bb x bb
F2: 100% bb
KH: 100% mắt dẹt
* Theo bài ra:Khicho lai cá kiếm P mắt đen thuần chủng với cá kiếm P mắt đỏ thuần chủng thu được F1 toàn cá kiếm mắt đen=> đây là hiện tượng di truyền tuân theo quy luật phân li của Men-đen=> tính trạng mắt đen là tính trạng trội và tính trạng mắt đỏ là tính trạng lặn
*Quy ước:
Gen A: quy định tính trạng mắt đen
Gen a: quy định tính trạng mắt đỏ
Cá kiếm mắt đen P có kiểu gen AA
Cá kiếm mắt đỏ P quy định kiểu gen aa
*Sơ đồ lai:
Pthuần chủng: AA x aa
Gp: A,a
F1 : Aa
F1:tỉ lệ kiểu gen :Aa(100%)
tỉ lệ kiểu hình: mắt đen (100%)
F1 x F1: Aa x Aa
Gf1 : (A,a) và (A,a)
F2 : AA , Aa, Aa, aa
F2:tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
tỉ lệ kiểu hình: 1 mắt đen : 2 mắt đen : 1 mắt đỏ
- Vì khi lai cặp tính trạng tương phản về màu sắc của cá kiêm : mắt đen và mắt đỏ thuần chủng, đc F1 100% cá kiếm mắt đen ( giống 1 trong 2 cá thể ban đầu đem lai) -> cá kiếm mắt đen trội hoàn toàn so với cá kiếm mắt đỏ.
Quy ước: + A quy định tính trạng mắt đen
+ a quy định tính trạng mắt đỏ
Vì theo đề P thuần chủng nên : AA : quy định KG của cá kiếm mắt đen
aa:quy định KG của cá kiếm mắt đỏ
Sơ đồ lai:
P mắt đen x mắt đỏ
AA x aa
Gp 1A 1a
F1 100% Aa ( 100% mắt đen)
cho F1 tự giao phối: Aa x Aa
Gf1 1A 1a 1A 1a
F2 KG 1AA:2Aa:1aa
KH 3đen: 1 đỏ
• Theo đề bài loài đó có gen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do gen a qui định.
• Qui ước: A: mắt đỏ; a: mắt trắng.
• Xác định kiểu gen của bố mẹ:
- Cá thể mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen là AA
- Cá thể mắt trắng có kiểu gen là aa.
• Xác định kết quả kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2:
Sơ đồ lai:
P: mắt đỏ x mắt trắng
AA aa
Gp: (A) (a)
F1: Aa (100% mắt đỏ)
F1 x F1: Aa x Aa
Gf1: (A,a) (A,a)
F2: 1AA, 2Aa, 1aa
TLKH: 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng.
Theo bài ra quy ước:
Cá thể P mắt đỏ có kiểu gen; AA
Cá thể P mắt trắng có kiểu gen; aa
Sơ đồ lai:
Pthuần chủng , Mắt đỏ x Mắt trắng
AA aa
GP A a
F1 Kiểu gen:Aa(100%)
Kiểu hình:mắt đỏ(100%)
F1 x F1 Mắt đỏ x Mắt đỏ
Aa Aa
GF1 A, a A, a
F2
Bố,mẹ | A | a |
A | AA | Aa |
a | Aa | aa |
F2 : tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
:tỉ lệ kiểu hình:1 mắt đỏ:2 mắt đỏ:1 mắt trắng
3 trội:1 lặn
CHÚC BN HOK TỐT
Cho hai nòi thuẩn chủng lông đen lai với lông trắng thu được toàn lông đen=> lông đen là tính trạng trội
Quy ước: A: lông đen
a: lông trắng
Sđ lai:
P t/c: AA(đen) + aa(trắng)
G (P): A a
F1 : 100%Aa(lông đen)
F1+F1: Aa + Aa
G F1 : A,a A,a
F2: tỉ lệ kgen: 1AA:2Aa:1aa
tỉ lệ khình: 3đen:1 trắng
b) cho F1 lai phân tích với lông trắng thuần chủng (kgen:aa)
Sđ lai:
F1 : Aa (đen) + aa(trắng)
G F1: A,a a
F2 : tỉ lệ kgen: 1Aa:1aa
tỉ lệ khình: 1đen;1 trắng
a) -Do F1 thu được toàn lông đen -> lông đen ( A) là tính trạng trội so với lông trắng ( a) .
* Sơ đồ lai :
P: AA × aa
F1: 100% Aa ( lông đen)
F1×F1: Aa × Aa
F2:-TLKG: 25%AA:50%Aa:25%aa
-TLKH :75% lông đen : 25%lông trắng
b) * Sơ đồ lai :
F : Aa × aa
Fb : -TLKG:1Aa:1aa
-TLKH:1lông đen :1 lông trắng
-Kiểu gen lai với F1: AB/ab
Kết quả phép lai:
1AA/BB:2AB/ab :1aB/ab