Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mình thấy cả hai đều được bạn nhé. Nhưng mà chia theo hoàn cảnh để đặt câu. "This is an apple for you" ngữ điệu lại giống câu trần thuật hơn, không giống lời mời lắm. Còn khi mời một ai đó ăn táo thì "Here is an apple for you" là ổn nhất, vì chính từ "here" đứng đầu câu là một lời mời, hoặc lời gọi rồi.
Bạn có thể xem ví dụ này nhé:
- Can you pass me some biscuits? (Bạn có thể đưa cho mình một ít bánh quy không?)
- Here you are. (Của bạn đây.)
Hay là ví dụ này:
- Here we come. (Chúng tôi đến đây!!!!)
Chúc bạn học tốt!!!
Dạng này câu chủ động của nó có dạng sau:
People/ they + say/ think/ believe... + (that) + S + V + O
Dạng này có 2 cách đổi sang bị động như sau:
Chèn ảnh: people say that.jpg
Cách 1:
- Bước 1: Lấy chủ từ mệnh đề sau đem ra đầu câu
- Bước 2: Thêm (be) vào : (be) chia giống động từ say/ think....
-Bước 3: Lấy động từ say/ think.. làm P.P để sau (be)
- Bước 4: Lấy động từ mệnh đề sau đổi thành to INF. rồi viết lại hết phần sau động từ này.
LƯU Ý:
Nếu động từ trong mệnh đề sau trước thì so với say/ think.. thì bước 4 không dùng to INF mà dùng: TO HAVE + P.P
Ví dụ 1:
People said that he was nice to his friends.
-Bước 1: Lấy chủ từ mệnh đề sau đem ra đầu câu (he)
=> He....
- Bước 2: Thêm (be) vào: (be) chia giống động từ say/ think....
Said là quá khứ nên (be) chia thành was
=> He was...
- Bước 3: Lấy động từ say/ think.. làm P.P để sau (be)
P.P (cột 3) của said cũng là said:
=> He was said..
- Bước 4: Lấy động từ mệnh đề sau đổi thành to INF. rồi viết lại hết phần sau động từ này.
So sánh thì ở 2 mệnh đề, ta thấy said và was cùng là thì quá khứ nên đổi động từ mệnh đề sau là was thành to be, viết lại phần sau (nice to his friends)
=> He was said to be nice to his friends.
Ví dụ 2:
People said that he had been nice to his friends.
3 bước đầu làm giống như ví dụ 1 nhưng đến bước 4 thì ta thấy said là quá khứ nhưng had been là quá khứ hoàn thành (trước thì) nên ta áp dụng công thức to have + P.P (P.P của was là been)
=> He was said to have been nice to his friends.
Cách 2:
- Bước 1: Dùng IT đầu câu
- Bước 2: Thêm (be) vào : (be) chia giống động từ say/ think....
-Bước 3: Lấy động từ say/ think.. làm P.P để sau (be)
- Bước 4: Viết lại từ chữ that đến hết câu.
Ví dụ:
People said that he was nice to his friends
- Bước 1: Dùng IT đầu câu
=> It....
- Bước 2: Thêm (be) vào : (be) chia giống động từ say/ think....
Said là quá khứ nên (be) chia thành was
=> It was...
- Bước 3: Lấy động từ say/ think.. làm P.P để sau (be)
P.P (cột 3) của said cũng là said:
=> It was said...
- Bước 4: Viết lại từ chữ that đến hết câu.
=> It was said that he was nice to his friends.
Nhận xét:
- Bước 2 và 3 giống nhau ở cả 2 cách
- Cách 2 dễ hơn do không phải biến đổi động từ phía sau do đó khi ngưới ta kêu đổi sang bị động mà không cho sẵn từ đầu tiên thì các bạn dùng cách 2 cho dễ.
cho em hỏi làm sao để phân biệt so hay such?
như câu: the house was beautiful. I took a picture of it thì dùng so hay such ạ
Sam hates...doing....boxing but the loves football. I don't like ..swimming......in the pool at the sports centre. Do you love ...going. running in the morning ? She doesn't like..getting. through emails with her friends .
1. Ba went to the doctor yesterday because he had an awful stomachache.
2. I don’t like eggs and my brother doesn’t, either.
3. “Balanced diet” means you eat a variety of foods without eating much of anything.
1 Ba went to the doctor yesterday because he had an awful stomachache
Hệ thống tiết niệu của chúng tôi được hình thành bởi nhiều cơ quan khác nhau chịu trách nhiệm sản xuất và loại bỏ nước tiểu. Mục đích là để loại bỏ chất thải từ cơ thể của chúng ta. Chúng ta sẽ đi du lịch đường dài? Bạn có thể thấy hai hạt đậu cực khoái, chúng là quả thận. Hãy xem những gì họ có bên trong! Chúng tôi ở bên trong một trong những quả thận của chúng tôi, ống dẫn lớn màu xanh mà bạn nhìn thấy là tĩnh mạch thận, nơi máu rời đi. Các ống màu đỏ là động mạch thận, và thông qua động mạch này thận. Ở đây lọc và nước tiểu chảy ra. Từ vùng xương chậu còn lại, ở thận, chúng tôi đi xuống một con đường dài 28 cm: niệu quản. Nhìn xuống, chúng ta sẽ đi đến cái túi linh hoạt đó. Bây giờ chúng ta đang ở trong bàng quang tiết niệu. Chúng tôi sẽ đợi ở đây cho đến khi được trải nghiệm. Khi có một lượng nước tiểu lớn trong bàng quang, một kích thích sẽ gây ra một cơn co thắt và nước tiểu sẽ bị tống ra ngoài niệu đạo, đó là bệnh hủi
Nguồn: google dịch1. It's easy, isn't it/ doesn't it?
2. The film was really bad, wasn't it / didn't it?
3. We aren't late, aren't we / are we?
4. She lives in that house, isn't it / doesn't she?
5. You don't like curry, don't you / do you?
6. You are going to be there, don't you / aren't you?
7. It won't rain tomorrow, is it / will it?
8. You know where he lives, don't you / doesn't he?
1. It's easy, isn't it/ doesn't it?
2. The film was really bad, wasn't it / didn't it?
3. We aren't late, aren't we / are we?
4. She lives in that house, isn't it / doesn't she?
5. You don't like curry, don't you / do you?
6. You are going to be there, don't you / aren't you?
7. It won't rain tomorrow, is it / wil it?
8. You know where he lives, don't you / doesn't he?
I. Dùng từ gợi ý viết lại câu sau sao cho nghĩa ko đổi.
1. How long is the Red river?
->What............is the length of the Red River...........................................?
2.Remember to write me a letter as soon as you arrive.
->Don't.........forget to write me a letter as soon as you arrive................................................
3.I like black coffee, but I like white coffee even more.
->I prefer...........white coffee to black coffee...................................................
4.It took Mr.Lam half an hour to walk to school yesterday.
->Mr.Lam spent..............half an hour walking to school yesterday....................................
5.Lan is the youngest of the three sisters.
->Lan has................two elder sisters...................................................
6.Our house is older than any other house in the living centre.
->Our house...........is the oldest house in the living center........................................................
7.Do you enjoy listening to music?
->Are you interested.....in listening to music ...............................................?
8.The water was so cold that the children couldn't swim in it.
->The water was not...........warm enough for the children to swim........................................
9.The building has five floors.
->It's..............a five-floor building....................................................................
10.Will you please look after the house while we are away?
->Will you please take..............care of my house while we are away.............................................?
II. Dùng từ gợi ý để vt thành câu hoàn chỉnh.
a/ My best friend doesn't mind lending me his money
b/ Do you fancy going out?
c/ My father used to hate doing homework, but now he likes doing it
d/ I love listening music
e/ My cousin detests learning
Eliminating vì mean + Ving/ to Vnt
mean + Ving : mang (ý) nghĩa
mean + to Vnt : dự định