vậy ạ

1.    Experts say that.................. coffe...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 1 2022

vì cái "title" ở đây là cái xác định rồi em à

Câu này hiểu nghĩa là: Tiêu đề của tác phẩm là "Look at me Now"

 

Tác phẩm đã là một cái xác định cụ thể, tên tiêu đề của nó cũng chỉ có 1 và là xác định rồi nên chúng ta dùng the em nhé!

 

Nói chung thì, mạo từ the đi với danh từ đã được xác định, a / an thì đi với danh từ đếm được số ít chưa xác định như:

I saw a stranger this morning. (Tôi nhìn thấy một người lạ mặt sáng nay. người lạ mặt: không biết là ai, nên không xác định)

1. Read the following passage and circle True (T), False (F) or Doesn’t say (DS).(Đọc bài khóa bên dưới và khoanh tròn Đúng (T), Sai (F) hoặc Không nhắc đến (DS).)Be happy!There have been lots of surveys about teenagers and happiness and they all come to different conclusions. Some surveys say that most young people are happiest when they spend time with their family. Others say it's when they're with friends. Some teenagers think that getting good marks at school and...
Đọc tiếp

1. Read the following passage and circle True (T), False (F) or Doesn’t say (DS).

(Đọc bài khóa bên dưới và khoanh tròn Đúng (T), Sai (F) hoặc Không nhắc đến (DS).)

Be happy!

There have been lots of surveys about teenagers and happiness and they all come to different conclusions. Some surveys say that most young people are happiest when they spend time with their family. Others say it's when they're with friends. Some teenagers think that getting good marks at school and passing exams make them happy, while others feel that it's having a boyfriend or girlfriend. The problem is that there isn't just one thing that makes everyone happy, and what made you happy last week might not make you happy next week! However, there are some things that can help improve your mood when you are feeling unhappy. Experts believe that exercise can make you a happier person because it releases chemicals in your brain that are related to a feeling of pleasure. There's another surprising idea to help make you happier. Although you might think that eating chocolate is bad for you, it seems, according to some experts, to be good to eat chocolate when you're feeling sad. Of course it isn't healthy to eat too much, but chocolate releases chemicals in the same way that exercise does - and for some people it's easier and quicker than working out in the gym! It's also important to remember that you can’t be happy all the time. You can be happy for brief moments and you should value these times. And when you feel sad, go for a run or eat some chocolate - you'll soon cheer up!

1. The surveys show that teenagers and parents have different ideas about happiness. T F DS 

2. The things that make us happy never change. T F DS 

3. The surveys show that teenagers who do exercise are happier. T F DS 

4. When we feel depressed we shouldn't eat chocolate. T F DS 

5. Exercise and eating chocolate can produce similar results. T F DS 

6. It’s important to value even short moments of happiness. T F DS

2
7 tháng 2 2023

1DS

2F

3T

4F

5T

6F

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. DS

2. F

The things that make us happy never change.

(Điều khiến chúng ta hạnh phúc không bao giờ thay đổi.)

Thông tin: …and what made you happy last week might not make you happy next week!

(và những gì khiến bạn hạnh phúc vào tuần trước có thể sẽ không khiến bạn vui vào tuần tiếp theo!)

3. T

The surveys show that teenagers who do exercise are happier.

(Các khảo sát cho thấy trẻ vị thành niên nào tập thể dục thì hạnh phúc hơn.)

Thông tin: Experts believe that exercise can make you a happier person because it releases chemicals in your brain that are related to a feeling of pleasure.

(Các chuyện gia tin rằng việc tập thể dục có thể khiến bạn trở nên vui vẻ hơn vì nó tiết ra các chất hóa học mà đem lại cảm giác sảng khoái trong não của bạn.)

4. F

When we feel depressed we shouldn't eat chocolate.

(Khi ta cảm thấy buồn bã ta không nên ăn sô cô la.)

Thông tin: … it seems, according to some experts, to be good to eat chocolate when you're feeling sad.

(…dường như, theo các chuyện gia, thì ăn sô cô la sẽ tốt khi bạn đang buồn.)

5. T

Exercise and eating chocolate can produce similar results.

(Tập thể dục và ăn sô cô la có thể cho ra kết quả như nhau.)

Thông tin: And when you feel sad, go for a run or eat some chocolate - you'll soon cheer up!

(Và khi bạn buồn, đi chạy bộ hoặc ăn một ít sô cô la – bạn sẽ sớm vui trở lại thôi!)

6. F

It’s important to value even short moments of happiness.

(Trân trọng những khoảnh khắc hạnh phúc dù ngắn ngủi là một điều quan trọng)

Thông tin: You can be happy for brief moments and you should value these times.

(Bạn có thể hạnh phúc trong những khoảng thời gian ngắn và bạn nên trân trọng những lúc như thế.)

28 tháng 1 2024

1. Yes, I have given money to charity on several occasions
2. I can help people in my community by volunteering my time, participating in community projects, and supporting local initiatives
3. Yes, I would like to be a member of an international organization to contribute to global causes and make a positive impact on a larger scale
4. Some benefits of volunteering activities include personal fulfillment, skill development, building a sense of community, and making a positive impact on others' live
5. No, there are no different rules for boys and girls at my school. Everyone is treated equally
6. No, I don't believe there are jobs that only men can do. Gender should not limit one's career choices, and everyone should have equal opportunities based on their abilities and qualifications

29 tháng 8 2021

1. Mount Everest is …………..highest mountain peak in…………..world.

A. the/a

B. a/the

C. the/the

2. Experts say that …………..coffee can be good for your health.

A. no article

B. the

C. a

29 tháng 8 2021

c a

7 tháng 2 2023

1.a/an

2.the

3.the

4.a/an

5.the

6.(-)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

a. We use (1) a/an to talk about something for the first time.

(Chúng ta sử dụng “a/an” để nói về thứ gì đó lần đầu tiên.)

There’s a interactive whiteboard in our classroom.

(Có một cái bảng tương tác trong lớp chúng ta.)

b. We use (2) the when we mention something again.

(Chúng ta sử dụng “the” khi nhắc về thứ gì đó lần nữa.)

Our teacher often uses the interactive whiteboard.

(Giáo viên thường dùng bảng tương tác.)

c. We use (3) the when it is clear what we are talking about, or when there is only one of something.

(Chúng ta dùng “the” khi thứ ta đang nói rất rõ ràng hoặc khi thứ đấy chỉ có duy nhất một cái.)

We play basketball in the gym. (The gym at school)

(Chúng tôi chơi bóng rổ trong nhà thi đấu. (Nhà thi đấu ở trường.))

The sun is shining.

(Mặt trời đang chiếu sáng.)

d. We use (4) a/an to say what someone's job is.

(Chúng ta dùng a/an để nói về nghề nghiệp của một người.)

My mum's a teacher.

(Mẹ tôi là giáo viên.)

e. Note these set phrases (Chú ý các cụm từ cố định)

 - (5) the: listen to the radio, go to the cinema, play the guitar.

                 (nghe đài radio, đi rạp chiếu phim, chơi ghi-ta)

- (6) no article: watch TV. listen to music, in/ to bed, to/ at / from school, at home / work, in hospital

(xem TV, nghe nhạc, trên/ lên giường, đến/ tại/ từ trường, tại nhà/ nơi làm việc, trong bệnh viện)

8 tháng 9 2023

1, Y

2, Y

3, N

4, Y

5, Y

6, N

7, DS

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

1. Is sleep good for our health? Yes

(Giấc ngủ có tốt cho sức khỏe của chúng ta không? – Có)

Dẫn chứng: Why do we sleep? One thing we do know is that it's good for our physical and mental health.

(Tại sao chúng ta ngủ? Một điều chúng ta biết là nó tốt cho sức khỏe thể chất và tinh thần của chúng ta.)

2. Do we study and work better with eight hours of sleep? Yes

(Chúng ta có học tập và làm việc tốt hơn với giấc ngủ đủ 8 tiếng không? – Có)

Dẫn chứng: Mentally, we study and work better when we sleep for about eight hours the previous night.

(Về mặt tinh thần, chúng ta học tập và làm việc tốt hơn khi chúng ta ngủ khoảng 8 tiếng vào đêm hôm trước.)

3. Do Americans sleep less than people of other nationalities? No

(Người Mỹ có ngủ ít hơn những người thuộc các quốc tịch khác không? – Không)

Dẫn chứng: The average American sleeps less than seven hours a night-that's two hours less than a century ago.

(Người Mỹ trung bình ngủ ít hơn bảy tiếng một đêm - tức là ít hơn hai tiếng so với một thế kỷ trước.)

4. Does the movement of the sun affect our natural clock? Yes

(Sự chuyển động của mặt trời có ảnh hưởng đến đồng hồ tự nhiên của chúng ta không? – Có)

Dẫn chứng: This is a problem because our body's natural clock is connected with the movement of the sun.

(Đây là một vấn đề vì đồng hồ sinh học của cơ thể chúng ta được kết nối với sự chuyển động của mặt trời.)

5. Does blue light affect our sleep? Yes

(Ánh sáng xanh có ảnh hưởng đến giấc ngủ của chúng ta không? – Có)

Dẫn chứng: The bluer and brighter the light, the more difficult it is to get tired and go to sleep.

(Ánh sáng càng xanh và sáng thì càng khó đi vào giấc ngủ.)

6. Should we check our phones before we sleep? No

(Chúng ta có nên kiểm tra điện thoại trước khi ngủ không? – Không)

Dẫn chứng: As a result, some medical experts suggest that we shouldn't watch more than two hours of television per day, and that we should stop looking at screens (including phones) one hour before we go to bed.

(Do đó, một số chuyên gia y tế khuyên rằng chúng ta không nên xem tivi hơn hai tiếng mỗi ngày và không nên nhìn vào màn hình (bao gồm cả điện thoại) một giờ trước khi đi ngủ.)

7. Does the writer think we will take the advice of medical experts? Doesn’t say

(Tác giả có nghĩ rằng chúng ta sẽ tiếp thu lời khuyên của các chuyên gia y tế không? – Không đề cập)

Dẫn chứng: But how many of us will take this advice?

(Nhưng bao nhiêu người trong chúng ta sẽ tiếp thu lời khuyên này?)

13. Over millions of years, the forceful rush of water can cut deep canyons into dry desert rock.________ Grand Canyon, in Arizona, for example, was carved by water. a. A     b. An      c. The      d. no article 14. Mr. Pike works hard and spends more economically to make ________ for his old age.a, provide    b. provision     c. provider     d. provident15. Only a very delicate thermometer can measure such tiny changes in________a. water       b. temperature       c....
Đọc tiếp

13. Over millions of years, the forceful rush of water can cut deep canyons into dry desert rock.________ Grand Canyon, in Arizona, for example, was carved by water. 

a. A     b. An      c. The      d. no article 

14. Mr. Pike works hard and spends more economically to make ________ for his old age.

a, provide    b. provision     c. provider     d. provident

15. Only a very delicate thermometer can measure such tiny changes in________

a. water       b. temperature       c. current      d. marine

16. They spent their childhood in a tiny fishery village by the sea.

a. small      b. big       c. large       d. enormous

17. Seventy-five percent of the earth ________ are covered by seas and oceans.

a. face        b. flat        c. resurface        d. surface

18. Oil spills are a great a great ________ to the undersea world.

a. threat       b. threaten      e. threatened       d. threateningly

19. Her work has enormously contributed ________ the charity collection.

a. for       b. on       c. to       d. in

20. John’s father is a ________ scientist. He studies life in the sea.

a. marine       b. undersea       c. submarine     d. organism 

1
18 tháng 1 2022

13. Over millions of years, the forceful rush of water can cut deep canyons into dry desert rock.________ Grand Canyon, in Arizona, for example, was carved by water. 

a. A     b. An      c. The      d. no article 

14. Mr. Pike works hard and spends more economically to make ________ for his old age.

a, provide    b. provision     c. provider     d. provident

15. Only a very delicate thermometer can measure such tiny changes in________

a. water       b. temperature       c. current      d. marine

16. They spent their childhood in a tiny fishery village by the sea.

a. small      b. big       c. large       d. enormous

17. Seventy-five percent of the earth ________ are covered by seas and oceans.

a. face        b. flat        c. resurface        d. surface

18. Oil spills are a great a great ________ to the undersea world.

a. threat       b. threaten      e. threatened       d. threateningly

19. Her work has enormously contributed ________ the charity collection.

a. for       b. on       c. to       d. in

20. John’s father is a ________ scientist. He studies life in the sea.

a. marine       b. undersea       c. submarine     d. organism