Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Ta có: \(n_1< n_2\) `->` đây là máy tăng thế
b. HĐT ở hai đầu cuộn thứ cấp:
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}\Rightarrow U_2=\dfrac{n_2.U_1}{n_1}=\dfrac{4000.400}{250}=6400\left(V\right)\)
c. U tính theo \(U_2\)
Công suất hao phí trên đường truyền do tỏa nhiệt trên dây:
\(P_{hp}=\dfrac{R.P^2}{U^2}=\dfrac{60.1000000^2}{6400^2}=1464843,75\left(\Omega\right)\)
a. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp:
Ta có n 1 / n 2 = U 1 / U 2 = 1000 / 10000
⇔ U 1 = U 2 . n 1 / n 2 = 110000 . 1 / 10 = 11000 V
Cuộn dây có ít vòng dây mắc với hai đầu máy phát điện.
b. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường
- Cường độ dòng điện qua dây: I = P/U = 11000/110 = 100A
- Công suất hao phí: P h p = I 2 . R = 100 2 . 50 = 500000 W = 500 k W
a. Tính hiệu điện thế đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp:
Ta có n 1 / n 2 = U 1 / U 2 = 1000 / 10000
⇔ U 2 = U 1 . n 2 / n 1 = 11000 . 10000 / 1000 = 110000 V = 110 k V
b. Tính điện trở của toàn bộ đường dây
- Cường độ dòng điện qua dây: I = P/U = 11000/110 = 100A
- Công suất hao phí: P h p = I 2 . R
=> Điện trở là R = P h p / I 2 = 500000 / 10000 = 50 Ω .
Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp:
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{N_1}{N_2}\Rightarrow\dfrac{1000}{U_2}=\dfrac{500}{11000}\)
\(\Rightarrow U_2=22000V\)
bạn ơi cho mình hỏi là
bạn của mình tính ra 44000V là đúng hay sai ạ??
Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp:
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{N_1}{N_2}\Rightarrow\dfrac{400}{U_2}=\dfrac{500}{40000}\Rightarrow U_2=32000V\)
Công suất hao phí:
\(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R}{U^2}=\dfrac{\left(2\cdot10^6\right)^2\cdot80}{32000^2}=312500W\)
Muốn \(P_{hp}\) giảm 25 lần thì \(U^2\) tăng 25 lần.
\(\Rightarrow\)tăng U lên 5 lần.
a. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp:
Ta có: \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}\Rightarrow U_1=\dfrac{U_2.n_1}{n_2}=\dfrac{80000.200}{40000}=400V\)
b. Ta có: \(P=500000kW=500000000W\)
Công suất hao phí tỏa nhiệt trên dây:
\(P_{hp}=\dfrac{R.P^2}{U_2^2}=\dfrac{60.500000000^2}{80000^2}=2343750000W\)
c. Nếu muốn công suất hao phí giảm đi 50 lần thì hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp là:
Ta có: \(\dfrac{R.P^2}{U^2_2}=\dfrac{P_{hp}}{50}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{60.500000000^2}{U_2^2}=\dfrac{2343750000}{50}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1,5.10^{19}}{U^2_2}=\dfrac{2343750000}{50}\)
\(\Leftrightarrow7,5.10^{20}=2343750000U^2_2\)
\(\Leftrightarrow U^2_2=\dfrac{7,5.10^{20}}{2343750000}=3,2.10^{11}\)
\(\Leftrightarrow U_2=\sqrt{3,2.10^{11}}\approx565685V\)
Vậy số vòng ở cuộn thứ cấp là:
Ta có: \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}\Rightarrow n_2=\dfrac{n_1.U_2}{U_1}=\dfrac{200.565685}{400}=282842\text{vòng}\)
Công suất tải điện: \(P=20kW=20000W\)
Công suất hao phí trên đường dây tải điện:
\(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R}{U_2^2}=\dfrac{20000^2\cdot110}{500000^2}=0,16W\)
a. Máy biến áp này là máy biến áp tăng thế
Vì có: \(n_1< n_2\)
b. Hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn thứ cấp:
Ta có: \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}\)
\(\Rightarrow U_2=\dfrac{U_1.n_2}{n_1}=\dfrac{5000.500}{100}=25000V\)
c. Công suất hao phí trên đường dây tải điện:
\(P_{hp}=\dfrac{P^2.R}{U_2^2}=\dfrac{45000^2.50}{25000^2}=162W\)
a. Vì cuộn sơ cấp có số vòng dây ít hơn cuộn thứ cấp nên đó là máy tăng thế.
b. \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{N_1}{N_2}\Rightarrow U_2=\dfrac{U_1N_2}{N_1}=\dfrac{1000.50000}{250}=200000\) (V)
c. Công suất hao phí do tỏa nhiệt là:
\(P_{hp}=I^2R=\dfrac{P^2}{U_1^2}R=\dfrac{1000000^2}{1000^2}.60=6.10^7\) (W)