Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Một số vai trò của các phụ từ/ phụ ngữ ở phần trước cụm tính từ | Ví dụ minh họa |
Biểu thị về thời gian | Trời đang tối đen lại. |
Thể hiện sự tiếp diễn tương tự | Bác trông còn trẻ lắm |
Thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất | Cô bé ấy rất xinh đẹp. |
Thể hiện sức khẳng định hay phủ định | Tôi không giỏi bằng cô ấy |
Một số vai trò của các phụ từ/ phụ ngữ ở phần sau cụm tính từ | Ví dụ minh họa |
Biểu thị vị trí | Ông trăng sáng vằng vặc trên bầu trời |
Biểu thị sự so sánh | Đôi mắt cô ấy sáng long lanh như vì sao trên trời |
Biểu thị mức độ, phạm vi hay nguyên nhân của đặc điểm, tính chất | Đúng là người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân |
Câu 6 : Phó từ đứng trước động từ, tính từ không bổ sung cho động từ , tính từ ý nghĩa gì?
A. Quan hệ thời gian; mức độ | C. Sự phủ định ; cầu khiến |
B. Sự tiếp diễn tương tự | D. Quan hệ trật tự |
Câu 6: Phó từ đứng trước động từ, tính từ không bổ sung cho động từ, tính từ ý nghĩa gì?
A. Quan hệ thời gian; mức độ | C. Sự phủ định; cầu khiến |
B. Sự tiếp diễn tương tự | D. Quan hệ trật tự |
hỌC TỐT
Cụm danh từ là: một chiếc thuyền buồm lớn.
Phần phụ trước | Phần phụ trước | Phần trung tâm | Phần trung tâm | Phần phụ sau | Phần phụ sau |
t2 | t1 | T1 | T2 | s1 | s2 |
một | chiếc | thuyền buồm | lớn |
Ko chắc đúng đâu.
1. Các từ loại đã học.
Từ loại cơ bản | Từ loại không cơ bản | |
Có thể phát triển thành cụm từ, làm yếu tố trung tâm trong cụm từ. |
Không thể phát triển thành cụm từ; chuyên đi kèm danh từ, động từ, tính từ trong cụm từ. |
Danh từ (1) |
Động từ (2) | Tính từ (3) |
Số từ (4) | Lượng từ (5) |
Chỉ từ (6) | Phó từ (7) |
Chú ý: Các từ loại 1, 2, 3, 4, 5, 6 đã được học ở học kì 1. Ở đây chỉ nói thêm về từ loại 7: Phó từ. – Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. – Phó từ gồm 2 loại lớn: + Phó từ đứng trước động từ, tính từ: có tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về thời gian (đã, đang, sẽ…), về mức độ (rất, hơi, khí…), về sự tiếp diễn, tương tự (cũng, vẫn, cứ, còn…), sự phủ định (không, chưa, chẳng), sự cầu khiến (hãy, đừng, chớ…) cho động từ, tính từ trung tâm. + Phó từ đứng sau động từ, tính từ: có tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về mức độ (quá, lắm…), về khả năng (được, …), về hướng (ra, vào, đi…). 2. Các phép tu từ đã học
So sánh | Nhân hoá | Ẩn dụ | Hoán dụ | |||
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. |
Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật… trở nên gần gũi với con người. |
Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. |
Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. |
3. Các kiểu cấu tạo câu đã học
Câu đơn | Câu ghép | |
Là loại câu do một cụm C – V tạo thành. | Là loại câu do 2 cụm C – V trở lên tạo thành. |
Câu trần thuật đơn | Câu trần thuật ghép | |
Là loại câu do một cụm C – V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến. |
Là loại câu do 2 cụm C – V trở lên tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến. |
Câu trần thuật đơn có từ là | Câu trần thuật đơn không có từ là |
|
Là kiểu câu trong đó vị ngữ thường do từ là kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành. | Là kiểu câu trong đó vị ngữ thường do động từ (hoặc cụm động từ), tính từ (hoặc cụm tính từ) tạo thành. |
4. Các dấu câu đã học.
Dấu kết thúc câu (đặt ở cuối câu)(1)(2) | Dấu phân cách các bộ phận câu (Đặt trong nội bộ câu) (3) (4) |
Dấu chấm (1) | Dấu chấm hỏi (2) | Dấu chấm than (3) | Dấu phẩy (4) | |||
Là dấu kết thúc âu, được đặt ở cuối câu trần thuật (đôi khi được đặt ở cuối câu cầu khiến. | Là dấu kết thúc câu, được đặt ở cuối câu nghi vấn. |
Là dấu kết thúc câu, được đặt ở cuối câu cầu khiến hoặc câu cảm thán. |
Là dấu dùng để phân cách các bộ phận câu, được đặt trong nội bộ câu. |
Từ loại cơ bản | Từ loại không cơ bản | |
Có thể phát triển thành cụm từ, làm yếu tố trung tâm trong cụm từ. |
Không thể phát triển thành cụm từ; chuyên đi kèm danh từ, động từ, tính từ trong cụm từ. |
Danh từ (1) |
Động từ (2) | Tính từ (3) |
Số từ (4) | Lượng từ (5) |
Chỉ từ (6) | Phó từ (7) |
Chú ý: Các từ loại 1, 2, 3, 4, 5, 6 đã được học ở học kì 1. Ở đây chỉ nói thêm về từ loại 7: Phó từ. – Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. – Phó từ gồm 2 loại lớn: + Phó từ đứng trước động từ, tính từ: có tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về thời gian (đã, đang, sẽ…), về mức độ (rất, hơi, khí…), về sự tiếp diễn, tương tự (cũng, vẫn, cứ, còn…), sự phủ định (không, chưa, chẳng), sự cầu khiến (hãy, đừng, chớ…) cho động từ, tính từ trung tâm. + Phó từ đứng sau động từ, tính từ: có tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về mức độ (quá, lắm…), về khả năng (được, …), về hướng (ra, vào, đi…). 2. Các phép tu từ đã học
So sánh | Nhân hoá | Ẩn dụ | Hoán dụ | |||
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. |
Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật… trở nên gần gũi với con người. |
Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. |
Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. |
3. Các kiểu cấu tạo câu đã học
Câu đơn | Câu ghép | |
Là loại câu do một cụm C – V tạo thành. | Là loại câu do 2 cụm C – V trở lên tạo thành. |
Câu trần thuật đơn | Câu trần thuật ghép | |
Là loại câu do một cụm C – V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến. |
Là loại câu do 2 cụm C – V trở lên tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến. |
Câu trần thuật đơn có từ là | Câu trần thuật đơn không có từ là |
|
Là kiểu câu trong đó vị ngữ thường do từ là kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành. | Là kiểu câu trong đó vị ngữ thường do động từ (hoặc cụm động từ), tính từ (hoặc cụm tính từ) tạo thành. |
4. Các dấu câu đã học.
Dấu kết thúc câu (đặt ở cuối câu)(1)(2) | Dấu phân cách các bộ phận câu (Đặt trong nội bộ câu) (3) (4) |
Dấu chấm (1) | Dấu chấm hỏi (2) | Dấu chấm than (3) | Dấu phẩy (4) | |||
Là dấu kết thúc âu, được đặt ở cuối câu trần thuật (đôi khi được đặt ở cuối câu cầu khiến. |
(1) Tự sự → (e) trình bày diễn biến sự việc
(2) Miêu tả → (d) tái hiện trạng thái sự vật, hiện tượng, con người
(3) Biểu cảm → (a) bày tỏ cảm xúc
(4) Nghị luận → (b) nêu ý kiến đánh giá, bàn luận
(5) Thuyết minh → (c) giới thiệu đặc điểm, tính chất
(6) Hành chính, công vụ → (g) trình bày ý muốn, quyết định nào đó, thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa người và người.
Nối tên mỗi kiểu văn bản, phương thức biểu đạt ở cột trái với mục đích giao tiếp thích hợp ở cột bên phải
Kiểu văn bản , phương thức biểu đạt | Mục đích giao tiếp |
(1) tự sự | (a) bày tỏ cảm xúc |
(2) miêu tả | (b) nêu ý kiến đánh giá bàn luận |
(3) biểu cảm | (c) giới thiệu đặc điểm tính chất |
(4) nghị luận | (d)tái hiện trạng thái sự vật, hiện tượng, con người |
(5) thuyết minh | (e) trình bày diễn biến sự việc |
(6) hành chính, công vụ | (g) trình bày ý muốn, quyết định nào đó, thể hiện quyền hạn, trách nhiễm giữa người và người |
1 - e
2 - c
3 - a
4 - b
5 - d
6 - g
Phó từ là gồm các từ ngữ thường đi kèm với các trạng từ,động từ,tính từ với mục đích bổ sung nghĩa cho các trạng từ,động từ và tính từ trong câu.
Tính từ chia làm 2 loại :
Phó từ đứng trước động từ và tính từ.Có tác dụng làm rõ nghĩa liên quan đến đặc điểm,trạng thái,được nêu ở động từ-tính từ như thời gian , sự tiếp diễn,mức độ,phủ định,sự cầu khiến.
Phó từ đứng sau động từ,tính từ.Thông thường nhiệm vụ phó từ sẽ bổ sung nghĩa như mức độ,khả năng,kết quả và hướng.
Ví dụ:
Trời vẫn mưa lớn,nước đang lên nhanh.
''Vẫn mưa'' với phó từ ''vẫn''đứng trước động từ ''mưa'' chỉ sự tiếp diễn tương tự đang diễn ra.
Phần trước | phần trung tâm | phần sau |
t1 / t2 | T1 / T2 | s1 / s2 |
/Một | chiếc / thuyền |
CDT tìm được | Phần trước | Phần trung tâm | Phần sau |
ao thu lạnh lẽo |
T1: ao T2: thu |
s1: lạnh lẽo | |
nước trong veo |
T1: nước T2: trong veo |
||
một chiếc thuyền câu bé tẻo teo |
t1: một t2: chiếc |
T1: thuyền T2: câu |
s1: bé s2: tẻo teo |
a,
Hình ảnh hoán dụ ở đây là: làng xóm ta
làng xóm ta là vật chứa đựng dùng để chỉ vật bị chứa đựng là nhân dân nông thôn sông trong đó
b,
mik ko bt làm
c,
Hình ảnh ẩn dụ là áo chàm. Quan hệ ở đây là lấy dấu hiệu của sự vật để gọi tên sự vật
d,
hình ảnh ẩn dụ là trái đât. Tác giải dùng hình ảnh trái đất để chỉ nhân dân trên thế giới. Quan hệ ở đây là quan hệ dùng vật chứa đựng để chỉ vật bị chứa đựng