Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. I have a new car
2. Do you have a book?
3. I have an apple
4. We have made a lot of mistakes
5. We have made a lot of mistakes
6. I only have to think of a sentence.
7. I only have to take one suitcase on the train.
8. I only have to feed fish to the penguins.
9. I have two apples
10. You have beautiful eyelashes
10 ví dụ have là:
do the boys have a football match?
do the girls have a big dinner?
does the girl have short hair?
Does he have yellow hair
do you have nice eyes?
Does she have a round face?
do you have long black hair?
Does the dog have a long tail?
Do they have a glasses?
- You sholud do morning exercise.
- She shouldn't go out at night because it's dangerous.
- I will study math tomorrow.
- He won't go to school tomorrow.
câu 4: điều kiện cần là không khí,nhiệt độ,nước,chất dinh dưỡng từ đất,... ---
Câu 1
Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
- Hoa tập trung ở ngọn cây
- Bao hoa thường tiêu giảm
- Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng
- Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ
- Đầu hoặc vòi nhụy dài, nhiều lông
Ví dụ: Hoa thụ phấn nhờ gió: cỏ, lúa, ngô,…
- Lợi ích của việc nuôi ong
- Ong lấy phấn hoa: làm cho hạt phấn dính vào nhụy được nhiều hơn và hiệu quả thụ phân cao hơn sẽ cho ra nhiều quả hơn.
- Ong lấy được nhiều phấn hoa, mật hoa sẽ tạo ra nhiều mật hơn.
Câu 2
- Có các cách phát tán quả và hạt:
- Tự phát tán
- Phát tán nhờ gió
- Phát tán nhờ nước
- Phát tán nhờ động vật
- Phát tán nhờ con người
Ví dụ quả bóng nước, quả đỗ xanh, quá nổ, quả chò,....
Câu 3 Người ta phải thu hoạch đậu đỏ trước khi chín khô là vì: Nếu để quả đậu đỏ chín khô thì quả sẽ tự nẻ, hạt rơi xuống đất không thu hoạch được.
Câu 4
- Để tăng khả năng nảy mầm, khi gieo hạt cần:
- Gieo hạt bị mưa to ngập úng => tháo nước để thoáng khí
- Làm đất tơi, xốp => đủ không khí cho hạt nảy mầm tốt
- Phủ rơm khi trời rét => giữ nhiệt độ thích hợp
- Phải bảo quản tốt hạt giống => vì hạt đủ phôi mới nảy mầm được
- Gieo hạt đúng thời vụ => hạt gặp được những điều kiện thời tiết phù hợp nhất...
Học tốt
Tham khảo:
-Must dùng để diễn tả sự bắt buộc, mệnh lệnh hay sự cần thiết trong một vấn đề cụ thể.
- Mustn't dùng để diễn tả điều cấm hoặc không được làm
Ví dụ:
Must :
- l must study hard- l must go to bed early- She must write 2 essays. Mustn't 1. We mustn't smoke in this room. 2. You mustn't sleep during in the class3.She mustn't go out at 9 p.mMáy mình tự dưng bị lỗi ở phần đặt câu,mong bạn thông cảm ak!
a, I went to school yesterday.
b, Stand up! Then put your hand down.
/a:/
car, cart, start, bar ...
/ae/
bag, back, letter, map...
/i/
ship, tip , bit, hit...
/i:/
sheep, bee, feet, seat ...
HT đơn
S + V(s, es) + O...
S + am/is/are + not + V(bare) + O...
Am/is/are + S + V(bare) + O?
HT tiếp diễn
S + am/ is/ are + V-ing
S + am/ is/ are + not + V-ing
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
HT hoàn thành
S + have/ has + been + V-ing
S + haven’t/ hasn’t + VpII
Have/ Has + S + VpII ?
TO BE : are , am , is
dùng trong hiện tại tiếp diễn : I am playing
đã có be thì ko có V
.....là : I am a sutdent
TO HAVE : has , have
Has dùng cho she he it : He has a cat
have dùng cho I , You We , they : ....have a cat
-
1.I have money 5.I have been waiting for you 9.I have lunch
2.I have breakfast 6.I have never seen sụch a mess in my life 10.I have the phone
3.I have a dream 7.I have heard her sing this song several times
4.I have question 8.I have dinner