Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kim loại: M, hoá trị x
Gốc axit: A, hoá trị y
Công thức của muối có dạng: MyAx
VD: Kim loại Na (hoá trị I), gốc PO4 (hoá trị III), muối là Na3PO4
Kim loại Fe (hoá trị II), gốc SO4 (hoá trị II), muối là FeSO4 (rút gọn tỉ lệ y : x = 2 : 2 = 1 :1)
Tương tự như vậy, gợi ý cho em công thức của một số muối: NaHSO4, Na2HPO4, AgCl,...
các muối còn lại bạn làm tương tự . Chú ý hoá trị của kim loại .
lập công thức hóa học theo hóa trị
đọc tên: đối với muối gốc SO4 là sunfat
CO3 là cacbonat
HCO3 hidrocacbonat
PO4 photphat
H2PO4 đihidrophotphat
HPO4 hidrophotphat
Cl với Br thì phải lập công thức rồi theo hóa trị để đọc
S là sunfua
HS là hidrosunfua
vd :Zn3(PO4)2 cân bằng : PO4 hóa trị 3, Zn hóa trị 2
đọc là kẽm photphat
Pt: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Áp dụng ĐLBTKL :
\(m_{H_2SO_4}=\left(171+3\right)-27=147\left(g\right)\)
Bài 2:a) \(Mg+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}MgO\)
b)\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
c) \(2K+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}K_2O\)
d) Viết pt sai. Sửa :
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
e) \(Na+HCl\rightarrow NaCl+\dfrac{1}{2}H_2\)
g) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Để lập công thức hoá học thì phải ghi nhớ quy tắc hoá trị: AxBy (nguyên tố A có hoá trị a; nguyên tố B có hoá trị b). Khi đó quy tắc hoá trị được biểu diễn bằng công thức như sau:
\(a\times x=b\times y\Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{y}{x}\)
Gọi tên muối : "tên kim loại" \(+\) "tên gốc axit". (Rất đơn giản)
Ví dụ: Na, K, Ag đều có hoá trị I. Gốc sunfua có hoá trị II.
Vậy công thức hoá học của các muối là Na2S, K2S, Ag2S.
Tên gọi tương ứng: natri sunfua, kali sunfua, bạc sunfua.
Khi lập CTHH thì Cu đạt hóa trị 2 à ?