Bộ GD&ĐT cấm dạy thêm: Giải pháp nào dành cho nhà trường và giáo viên?
🔥 Xem ngay Bộ đề kiểm tra giữa kỳ II năm học 2024 - 2025
Chinh phục Đấu trường Tri thức OLM hoàn toàn mới, xem ngay!
🔥 Tặng ngay trọn bộ khóa ôn thi khi mua VIP
🔥 Nhận ngay bộ tài nguyên giảng dạy "3 trong 1" khi mua VIP
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lần lượt đặt điện áp u = U 2 cos ω t (U không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch X và vào hai đầu đoạn mạch Y; với X và Y là các đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Trên hình vẽ P X và P Y lần lượt biểu diễn quan hệ công suất tiêu thụ của X với ω và của Y với ω. Sau đó, đặt điện áp u lên hai đầu đoạn mạch AB gồm X và Y mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của hai cuộn cảm thuần mắc nối tiếp (có cảm kháng Z L 1 và Z L 2 ) là Z L = Z L 1 + Z L 2 và dung kháng của hai tụ điện mắc nối tiếp (có dung kháng Z C 1 và Z C 2 ) là Z C = Z C 1 + Z C 2 . Khi ω = ω 2 , công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây
A. 14 W
B. 10 W
C. 22 W
D. 18 W
Lần lượt đặt điện áp u = U 2 cos ω t (U không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch X và vào hai đầu đoạn mạch Y; với X và Y là các đoạn mạch có R, L C mắc nối tiếp. Trên hình vẽ, P X và P Y lần lượt biểu diễn quan hệ công suất tiêu thụ của X với ω và của Y với ω. Sau đó, trong mỗi đoạn X, Y giảm điện dung mỗi tụ 4 lần rồi mắc nối tiếp chúng lại thành đoạn mạch AB. Đặt điện áp u lên hai đầu đoạn mạch AB. Biết cảm kháng của hai cuộn cảm thuần mắc nối tiếp (có cảm kháng Z L 1 và Z L 2 ) là Z L = Z L 1 + Z L 2 và dung kháng của hai tụ mắc nối tiếp (có dung kháng Z C 1 và Z C 2 ) là Z C = Z C 1 + Z C 2 . Khi ω = 2 ω 2 , công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là
A. 540 W
B. 306 W
C. 301 W
D. 188 W
Một đoạn mạch X gồm các phần tử điện trở R, cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C mắc nối tiếp. Mắc nối tiếp đoạn mạch X với đoạn mạch Y gồm các điện trở thuần R0 = 30 Ω và cuộn thuần cảm có độ tự cảm L0 = 0 , 4 π H mắc nối tiếp. Mắc vào hai đầu đoạn mạch chứa X và Y một điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t không đổi thì đồ thị điện áp tức thời của đoạn mạch X và đoạn mạch Y như hình vẽ. Nếu thay đoạn mạch Y bằng đoạn mạch Z gồm cuộn dây không thuần cảm có r = 20 3 Ω nối tiếp với tụ điện thì hệ số công suất của đoạn mạch Z là 0,5 (biết hộp Z có tính dung kháng). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch lúc này gần giá trị nào nhất sau đây
A. 90 W
B. 100 W
C. 120 W
Đặt điện áp u = U 2 cos ω t (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở có giá trị a (Ω), tụ điện có điện dung C và cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm L mắc nối tiếp. Biết U = a (V), L thay đổi được. Hình vẽ bên mô tả đồ thị của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm và công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch theo cảm kháng. Giá trị của a bằng
A. 50
B. 40
C. 60
D. 30
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi nhưng tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được, điện trở R và tụ điện có điện dung C. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên L theo giá trị tần số góc ω. Lần lượt cho ω = x, ω = y và ω = z thì mạch AB tiêu thụ công suất lần lượt là P 1 , P 2 , P 3 . Nếu ( P 1 + P 3 ) = 180 W thì P 2 gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 158 W
B. 163 W
C. 125 W
D. 135 W
Hộp kín X chỉ chứa các phần tử cơ bản mắc nối tiếp như: điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện; hộp kín Y là cuộn dây có điện trở 30 Ω, có độ tự cảm 0 , 4 π H; hộp kín Z gồm cuộn dây có điện trở 20 3 Ω nối tiếp với tụ điện. Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t vào hai đầu đoạn mạch X nối tiếp với Y thì đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp trên X và trên Y lần lượt là đường (1) và đường (2) như hình vẽ. Nếu đặt điện áp nói trên vào hai đầu đoạn mạch X nối với tiếp với Z thì điện áp trên Z trễ pha hơn dòng điện là π 3 ; lúc này, công suất tiêu thụ toàn mạch gần giá trị nào nhất sau đây
A. 245 W
B. 289 W
D. 150 W
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi nhưng tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được, điện trở R và tụ điện có điện dung C. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên C theo giá trị tần số góc ω. Lần lượt cho ω = x, ω = y và ω = z thì mạch AB tiêu thụ công suất lần lượt là P x , P y , P z . Nếu P y = 150 W thì ( P x + P z ) gần nhất với giá trị nào sau đây
Một đoạn mạch X gồm các phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Mắc nối tiếp đoạn mạch X với đoạn mạch Y gồm điện trở thuần R 0 = 30 Ω và cuộn thuần cảm có độ tự cảm L 0 = 0 , 4 π H. Mắc vào hai đầu đoạn mạch chứa X và Y một điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t thì đồ thị điện áp tức thời của đoạn mạch X và đoạn mạch Y như trên hình vẽ. Nếu mắc cả đoạn mạch X và Y với đoạn mạch T gồm điện trở thuần R 1 1 = 80 Ω và tụ điện có điện dung C 1 = 10 - 4 π F rồi mắc vào điện áp xoay chiều như trên thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch xấp xỉ là
A. 125 W
B. 37,5 W
C. 50 W
D. 75 W
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được, điện trở R và tụ điện có điện dung C. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên L theo giá trị cảm kháng Z L . Lần lượt cho Z L = x và Z L = z thì hệ số công suất của mạch AB lần lượt là k 1 và k 2 . Tổng ( k 1 + k 2 ) gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 1,15
B. 0,99
C. 1,25
D. 1,35
Đặt điện áp u = U 2 c os ω t V (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có cảm kháng Z L thay đổi được, điện trở R và tụ điện có điện có dung kháng Z C . Đồ thị phụ thuộc Z L của điện áp hiệu dụng trên đoạn RL như hình vẽ. Lần lượt cho Z L = 100 Ω và Z L = 310 Ω thì công suất mà mạch tiêu thụ lần lượt là P và 0,16P. Khi Z L = 200 thì công suất mà mạch tiêu thụ gần giá trị nào nhất sau đây
A. 250 W
B. 580 W
C. 700 W
D. 350 W