Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2d.
\(2C_xH_yO_z+\left(4x+y-z\right)O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2xCO_2+yH_2O\)
3.a
CTHH có dạng : \(Ba_xO_y\)
\(\%Ba=\dfrac{137x}{153}\cdot100\%=89.5425\%\)
\(\Rightarrow x=1\)
\(M=137+16y=153\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\Rightarrow y=1\)
CT : BaO
3b
\(\%S=\dfrac{32}{80}\cdot100\%=40\%\)
\(\%O=\dfrac{48}{80}\cdot100\%=60\%\)
a)5Zn:5 nguyên tử kẽm
2Ca:2 nguyên tử Canxi
b)hình như là đề bạn chưa ghi hết hở
Câu 6:
nAl=3,24/27=0,12(mol); nO2= 4,48/22,4=0,2(mol)
PTHH: 4 Al + 3 O2 -to-> 2 Al2O3
Ta có: 0,12/4 < 0,2/3
=> O2 dư, Al hết, tính theo nAl
=> nAl2O3(LT)= nAl/2= 0,12/2=0,06(mol)
nAl2O3(TT)=4,59/102=0,045(mol)
=> H= (0,045/0,06).100= 75%
Câu 7:
nMg=6/24=0,25(mol); nS= 8,8/32=0,275(mol)
PTHH: Mg + S -to-> MgS
Ta có: 0,25/1 < 0,275/1
=> Mg hết, S dư, tính theo nMg
=> nMgS(LT)=nMg= 0,25(mol)
nMgS(TT)= 10,08/56= 0,18(mol)
=>H= (0,18/0,25).100=72%
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể phát đề)
Ngày thi: 11/4/2013
Câu 1: (2đ) Từ các chất KMnO4, Fe, Cu, HCl điều chế các chất cần thiết để thực hiện biến đổi :
a) CuCuOCu
b) FeFe3O4 Fe
Câu 2: (2đ)
a) Tính số mol phân tử CO2 cần lấy để có 1,5.1023phân tử CO2.Phải lấy bao nhiêu lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn để có số phân tử CO2 như trên.
b) Có bao nhiêu nguyên tử chứa trong 6,3 gam axit nitric (HNO3)
c) Cô cạn 160 gam dung dịch CuSO4 10% đến khi tổng số nguyên tử trong dung dịch chỉ còn một nửa so với ban đầu thì dừng lại .Tìm khối lượng nước bay ra.
Câu 3: (1,5đ)
a) Trong giờ học về sự cháy, một học sinh phát biểu: Cây nến cháy và bóng đèn điện cháy, phát biểu đó có đúng không? Hãy giải thích.
b) Khi một miếng cơm, 1 miếng bánh mì vào miệng được răng nhai vụn ra, càng nhai càng thấy ngọt. Theo em quá trình trên đâu là hiện tượng vật lí, đâu là hiện tượng hóa học? Giải thích.
Câu 4 (2,5đ) Cho 19,5 g Zn tác dụng với dung dịch loãng có chứa 39,2 gam axit sunfuric.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
c) Dẫn toàn bộ lượng khí thu được ở trên qua hỗn hợp A gồm CuO và Fe3O4 nung nóng thì thấy khối lượng hỗn hợp A giảm m gam. Xác định giá trị của m.
Câu 5 : ( 2đ)
a. Tính khối lượng Al2S3 tạo thành khi trộn 5,4g Al với 12 g S rồi đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, biết sau phản ứng tạo ra 1 sản phẩm duy nhất. b. Có một hỗn hợp khí gồm 15g NO và 2,2 g Hidro - Tính khối lượng của 1 mol hỗn hợp khí trên - Hỗn hợp khí trên nặng hay nhẹ hơn khí Metan (CH4) bao nhiêu lần Câu 6 .(2đ) Có 4 lọ mất nhãn đựng bốn chất bột là: Na2O, P2O5, CaO, Fe2O3. Hãy trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu 7 . (2đ) Tổng các hạt mang điện trong hợp chất AB2 là 64.Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8.
a) Hãy viết công thức phân tử của hợp chất trên.
b) Hợp chất trên thuộc loại hợp chất gì?Nêu tính chất hóa học của hợp chất đó.
Câu 8 : ( ) Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị II và 1 kim loại hóa trị III cần dùng hết 170 ml dung dịch HCl 2M.
a)Tính thể tích H2 thoát ra (ở đktc).
b)Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.
c)Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hóa trị II thì kim loại hóa trị II là nguyên tố nào?
Câu 9 . (2đ) Độ tan của CuSO4 ở 850C và 120C lần lượt là 87,7 gam và 35,5 gam. Khi
làm lạnh 1887 gam dung dịch bão hoà CuSO4 từ 850C xuống 120C thì có bao nhiêu gam
tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch.
Câu 10 . (2đ)
Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) và thể tích dung dịch HCl 13% (D = 1,123 g/ml) để pha thành dung dịch HCl 4,5 M ?
a) Gọi oxit kim loại A chưa rõ hóa trị A2Ox
Phương trình hóa học : A2Ox + 2xHCl \(\rightarrow\) 2AClx + xH2O
b)
A2Ox + 2xHCl \(\rightarrow\) 2AlClx + xH2O
2A + 16x --73x
5------------9,125
\(\Rightarrow9,125\left(2A+16x\right)=5\cdot73x\)
\(\Leftrightarrow18,25A+146x=365x\)
\(\Leftrightarrow18,25A=365x-146x=219x\)
\(\Leftrightarrow A=12x\)
Vì A là kim loại nên 1 \(\le x\le3\). Lập bảng :
x | 1 | 2 | 3 |
A | 12 ( loại ) | 24 ( nhận ) | 36 ( loại ) |
Vậy kim loại A là Mg \(\Rightarrow\) CTHH oxit là MgO
c) Phương trình hóa học viết lại : MgO + 2HCl \(\rightarrow\)MgCl2 + H2O
\(n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{9,125}{36,5}=0,25\left(mol\right)\)
Theo phương trình : \(n_{MgCl_2}=n_{HCl}\cdot\dfrac{1}{2}=0,25\cdot\dfrac{1}{2}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=n\cdot M=0,125\cdot95=11,875\left(g\right)\)
Vnen lớp 7 mới học hóa bạn ạ! Lớp 6 vẫn còn là Khoa học tự nhiên
-Hợp chất vô cơ là những hợp chất hóa học không có mặt nguyên tử cacbon, ngoại trừ khí CO, khí CO2, acid H2CO3 và các muối cacbonat, hidrocacbonat. Chúng thường được xem là kết quả của sự tổng hợp từ các quá trình địa chất, trong khi hợp chất hữu cơ thường liên quan đến các quá trình sinh học. Các nhà hóa học hữu cơ truyền thống thường xem bất kỳ phân tử nào có chứa cacbon là một hợp chất hữu cơ, và như vậy, hóa học vô cơ được mặc định là nghiên cứu về các phân tử không có cacbon.
-Hợp chất hữu cơ: Các hợp chất hữu cơ là một lớp lớn của các hợp chất hóa học mà các phân tử của chúng có chứa cacbon, ngoại trừ các cacbua, cacbonat, cacbon ôxít (mônôxít và điôxít), xyanua. Sự nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ gọi là hóa hữu cơ. Rất nhiều hợp chất trong số các hợp chất hữu cơ, chẳng hạn như prôtêin, chất béo, và cacbohydrat (đường), là những chất có tầm quan trọng trong hóa sinh học.
Chúc bạn học thật tốt!
1 đốt
2 cô cạn
3 2,3
4 hạt proton
5 đơn vị cacbon ( đvc )
6 proton electron
7 electron
8 4 . 48335 x 10-23
9 số hạt proton bằng số hạt electron
10 vì khối lượng của electron ko đáng kể
11 proton , nơtron , electron
12 có cùng số proton trog hạt nhân (các nguyên tử cùng loại )
13 sắt , chì , kẽm , thủy ngân
14 Oxi , nitơ , cacbon , clo
15 2 đơn chất 4 hợp chất
16 Fe , O2 , Cl2 , P , Na
17 Na2O , HNO3 , CO2 , CaO , BaCl2
18 342 đvc
19 2O2
20 HNO3
21 P2O5
22 2 nguyên tử Al , 3 nguyên tử S , 4 nguyên tử O
23 CaO , Al2O3 , K2OO
24 Ba3 (PO4)2
25 CO3
26 XY
27 X3Y2
bn nhé