Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- có nghĩa khi và
Nếu thì
Nếu thì - Tương tự như vậy ta có:
Nếu thì
Nếu thì - Ta có:
Điều kiện để căn thức có nghĩa là hay Do đó:
Nếu b>0 thì
Nếu thì - Điều kiện để có nghĩa là hay
Cách 1.
=
Cách 2. Biến mẫu thành một bình phương rồi áp dụng quy tắc khai phương một thương: - Điều kiện để có nghĩa là hay xy>0.
Do đó
Giải:
a) \(\dfrac{a}{b}\sqrt{\dfrac{b}{a}}\)
\(=\sqrt{\dfrac{b}{a}.\left(\dfrac{a}{b}\right)^2}\)
\(=\sqrt{\dfrac{b}{a}.\dfrac{a^2}{b^2}}\)
\(=\sqrt{\dfrac{a^2.b}{ab^2}}\)
\(=\sqrt{\dfrac{a}{b}}\)
Vậy ...
b) \(3xy\sqrt{\dfrac{2}{xy}}\)
\(=\sqrt{\dfrac{2.\left(3xy\right)^2}{xy}}\)
\(=\sqrt{\dfrac{2.9x^2y^2}{xy}}\)
\(=\sqrt{18xy}\)
Vậy ...
\(\dfrac{2ab}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}=\dfrac{2ab\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}\right)}{\left(\sqrt{a}-\sqrt{b}\right)\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}\right)}=\dfrac{2ab\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}\right)}{a-b}\)
\(\dfrac{1}{\sqrt{x}-\sqrt{y}}=\dfrac{\sqrt{x}+\sqrt{y}}{\left(\sqrt{x}-\sqrt{y}\right)\left(\sqrt{x}+\sqrt{y}\right)}=\dfrac{\sqrt{x}+\sqrt{y}}{x-y}\)
\(\dfrac{3}{\sqrt{10}+\sqrt{7}}=\dfrac{3\left(\sqrt{10}-\sqrt{7}\right)}{\left(\sqrt{10}+\sqrt{7}\right)\left(\sqrt{10}-\sqrt{7}\right)}=\dfrac{3\left(\sqrt{10}-\sqrt{7}\right)}{10-7}=\dfrac{3\left(\sqrt{10}-\sqrt{7}\right)}{3}=\sqrt{10}-\sqrt{7}\)
\(\dfrac{2}{\sqrt{6}-\sqrt{5}}=\dfrac{2\left(\sqrt{6}+\sqrt{5}\right)}{\left(\sqrt{6}-\sqrt{5}\right)\left(\sqrt{6}+\sqrt{5}\right)}=\dfrac{2\left(\sqrt{6}+\sqrt{5}\right)}{6-5}=2\left(\sqrt{6}+\sqrt{5}\right)\)
Nhat Linh bị nhầm câu cuối:
\(\dfrac{y+b\sqrt{y}}{b.\sqrt{y}}=\dfrac{y\sqrt{y}+b.y}{b.y}=\dfrac{\sqrt{y}+b}{b}.\)
(do xy > 0 (gt) nên đưa thừa số xy vào trong căn để khử mẫu)
#Học tốt!!!
\(ab\cdot\sqrt{\dfrac{a}{b}}=a\cdot\sqrt{ab}\)
\(\dfrac{a}{b}\cdot\sqrt{\dfrac{b}{a}}=\dfrac{\sqrt{a\cdot b}}{b}\)
\(\sqrt{\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{b^2}}=\dfrac{\sqrt{b+1}}{b}\)
\(\sqrt{\dfrac{9\cdot a^3}{36\cdot b}}=\dfrac{\sqrt{a^3\cdot b}}{2\cdot b}\)
\(3\cdot x\cdot y\cdot\sqrt{\dfrac{2}{x\cdot y}}=3\cdot\sqrt{2\cdot x\cdot y}\)
a) \(\sqrt{\dfrac{1}{600}}=\dfrac{\sqrt{1}}{10\sqrt{6}}=\dfrac{\sqrt{1}.\sqrt{6}}{10\sqrt{6}.\sqrt{6}}=\dfrac{\sqrt{6}}{60}\)
b) \(\sqrt{\dfrac{11}{540}}=\dfrac{\sqrt{11}}{6\sqrt{15}}=\dfrac{\sqrt{11}.\sqrt{15}}{6\sqrt{15}.\sqrt{15}}=\dfrac{\sqrt{165}}{90}\)
c) \(\sqrt{\dfrac{3}{50}}=\dfrac{\sqrt{3}}{5\sqrt{2}}=\dfrac{\sqrt{3}.\sqrt{2}}{5\sqrt{2}.\sqrt{2}}=\dfrac{\sqrt{6}}{10}\)
d) \(\sqrt{\dfrac{5}{98}}=\dfrac{\sqrt{5}}{7\sqrt{2}}=\dfrac{\sqrt{5}.\sqrt{2}}{7\sqrt{2}.\sqrt{2}}=\dfrac{\sqrt{10}}{14}\)
e) \(\sqrt{\dfrac{\left(1-\sqrt{3}\right)^2}{27}}=\dfrac{\sqrt{\left(1-\sqrt{3}\right)^2}}{3\sqrt{3}}=\dfrac{\sqrt{3}-1}{3\sqrt{3}}=\dfrac{\sqrt{3}\left(\sqrt{3}-1\right)}{3\sqrt{3}.\sqrt{3}}=\dfrac{3-\sqrt{3}}{9}\)
\(\sqrt{\dfrac{1}{600}}=\sqrt{\dfrac{1\cdot6}{600\cdot6}}=\sqrt{\dfrac{6}{60^2}}=\dfrac{\sqrt{6}}{60}\)
\(\sqrt{\dfrac{11}{540}}=\sqrt{\dfrac{11\cdot15}{540\cdot15}}=\sqrt{\dfrac{165}{90^2}}=\dfrac{\sqrt{165}}{90}\)
\(\sqrt{\dfrac{3}{50}}=\sqrt{\dfrac{3\cdot2}{50\cdot2}}=\sqrt{\dfrac{6}{10^2}}=\dfrac{\sqrt{6}}{10}\)
\(\sqrt{\dfrac{5}{98}}=\sqrt{\dfrac{5\cdot2}{98\cdot2}}=\sqrt{\dfrac{10}{12^2}}=\dfrac{\sqrt{10}}{12}\)
\(\sqrt{\dfrac{\left(1-\sqrt{3}\right)^2}{27}}=\sqrt{\dfrac{3\left(1-\sqrt{3}\right)^2}{27\cdot3}}\)
\(=\dfrac{\sqrt{3\left(1-\sqrt{3}\right)^2}}{\sqrt{9^2}}=\dfrac{\left|1-\sqrt{3}\right|\cdot\sqrt{3}}{9}\)
\(=\dfrac{\left(\sqrt{3}-1\right)\sqrt{3}}{9}\)
a) ĐS: .
b) ĐS: Nếu thì
Nếu ab
c) ĐS:
d)
Nhận xét. Nhận thấy rằng để có nghĩa thì Do đó . Vì thế có thể phân tích tử thành nhân tử.
a) ĐS: .
b) ĐS: Nếu thì
Nếu ab
c) ĐS:
d)
Nhận xét. Nhận thấy rằng để có nghĩa thì Do đó . Vì thế có thể phân tích tử thành nhân tử.
\(=\sqrt{\dfrac{b+1}{b^2}}=\left[{}\begin{matrix}\dfrac{\sqrt{b+1}}{b}\left(b>0\right)\\-\dfrac{\sqrt{b+1}}{b}\left(-1\le b< 0\right)\end{matrix}\right.\)
Giúp mình với