Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi CTHH oxit là $RO$
$RO + H_2 \xrightarrow{t^o} R + H_2O$
$n_{RO} =n_{H_2} = \dfrac{560}{22,4.1000} = 0,025(mol)$
$\Rightarrow R + 16 = \dfrac{5,8}{0,025} = 232$
$\Rightarrrow R = 216$
(Sai đề)
Đặt kim loại hóa trị II là A, oxit cần tìm là AO.
\(n_{H_2}=\dfrac{560:1000}{22,4}=0,025\left(mol\right)\\ PTHH:AO+H_2\underrightarrow{to}A+H_2O\\ 0,025.........0,025.....0,025.....0,025\left(mol\right)\\ M_{AO}=\dfrac{m_{AO}}{n_{AO}}=\dfrac{5,8}{0,025}=232\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \rightarrow M_A=232-16=216\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Đến đây em xem lại đề nha!
\(n_{H_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + 2nHCl --> 2ACln + nH2
\(\dfrac{0,24}{n}\)<-0,24------------0,12
=> \(M_A=\dfrac{7,8}{\dfrac{0,24}{n}}=32,5n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 1 => Loại
Xét n = 2 => MA = 65 (g/mol) => A là Zn
Xét n = 3 => Loại
PTHH: B2Om + 2mHCl --> 2BClm + mH2O
\(\dfrac{0,12}{m}\)<--0,24
=> \(M_{B_2O_m}=2.M_B+16m=\dfrac{6,4}{\dfrac{0,12}{m}}=\dfrac{160}{3}m\left(g/mol\right)\)
=> \(M_B=\dfrac{56}{3}m\left(g/mol\right)\)
Xét m = 1 => Loại
Xét m = 2 => Loại
Xét m = 3 => MB = 56 (g/mol)
=> B là Fe
a ) \(n_{Fe_2O_3}=\frac{32}{160}=0,2\) mol
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^0}2Fe+3H_2O\)
0,2 ->0,6 ->0,4
\(\Rightarrow m_{Fe}=56.0,4=22,4\) gam
b ) \(n_{H_2}=3n_{Fe}=0,6\) mol \(\Rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\) lít .
FexOy + yH2 →→ xFe + yH2O (1)
CuO + H2 →→ Cu +H2O (2)
Fe + 2HCl →→ FeCl2 + H2 (3)
a) Khử hoàn toàn hỗn hợp thì thu được 2 kim loại là Fe và Cu , chỉ có Fe tác dụng vs HCl nên :
nH2(PT3) = V/22,4 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
nH2(PT1,2) = V/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3(mol) => mH2(PT1,2) = 0,3 x 2 = 0,6(g)
Theo PT(1)(2) => nH2O = nH2(PT1,2) = 0,3(mol)
=> mH2O = 0,3 x 18 =5,4(g)
Theo PT(1)(2) :
=> m(FexOy + CuO) + mH2 = m(Fe+ Cu) + mH2O(theo ĐLBTKL)
=> 19,6 + 0,6 = m(Fe+Cu) + 5,4
=> m(Fe+ Cu) = 14,8(g) (4)
Lại có : Theo PT(3) => nFe = nH2(PT3) = 0,15(mol)
=> mFe = 0,15 x 56 = 8,4(g) (5)
Từ (4)(5) => mCu = 14,8 - 8,4 = 6,4(g)
=> nCu = m/M = 6,4/64 = 0,1(mol)
Theo PT(2) => nCuO = nCu = 0,1(mol)
=> mCuO = 0,1 x 80 = 8(g)
=> mFexOy = 19,6 - 8 =11,6(g)
Mặt khác : Theo PT(1) => nFexOy = 1/x . nFe = 1/x . 0,15 = 0,15/x (mol)
=> MFexOy = m/n = 11,6 : 0,15/x = 232x/3 (g)
Biện luận thay x = 1,2,3,... thấy chỉ có x = 3 thỏa mãn
=> MFe3Oy = 232 . 3 :3 = 232(g)
=> 3 .56 + y .16 = 232 => y = 4
=> CTHH của oxit sắt là Fe3O4
b) Theo phần trên tính đc : mCuO = 8(g) và mFe3O4 = 11,6(g)
=> % mCuO = mCuO : mhỗn hợp bạn đầu . 100% = 8/19,6 x 100% =40,816%
=> % mFe3O4 = 100% - 40,816% =59,184%
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,04---0,03------0,02 mol
n Al=\(\dfrac{1,08}{27}\)=0,04 mol
=>VO2=0,03.22,4=0,672l
b)
2A+O2-to>2AO
0,06--0,03 mol
=>\(\dfrac{3,84}{A}=0,06\)
=>A=64 :=>Al là Đồng
ta có Ax + By = 23.8 (1) ( dữ kiện : khối lượng hỗn hợp kim loại )
x+ 3y = 0.8 ( dữ kiện : cần 8.96 lít O2 )
và có dữ kiện cuối cùng là hỗn hợp chất rắn sau khi bị khử bởi H2 còn lại 33.4 gam
thì ta tính đọc số mol Oxi còn trong hỗn hợp là 0.6
TH1 chỉ có A bị khử thì số mol oxi trong hỗn hợp trên là của B 3y = 0.6 x = 0.2
mà B hóa trị 3 và không bị khủ thì chỉ có thể là Al A là Zn
TH2 chỉ có B bị khử ta tính được số mol trong hỗn hợp trên là của A x =0.6 y = 0.2/3
ta tính : ráp số vào phương trình (1) ta được 0.6A +0.4/3B =23.8
từ đó ta có 23.8 / 0.6 < A,B< 23.8*3/0.4
lúc này ta lục bảng tuần hoàn và thế vô đều không thỏa mãn nên th2 loại
vậy kim loại cần tìm là Zn và Al
Oxit kim loại hóa trị I không bị khử bằng H2.
vậy ko xác định được CTHH hả