Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a/ PTHH: \(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\)
\(n_{Fe_3}_{O_4}=\frac{m}{M}=\frac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: 1 mol Fe3O4 : 4 mol H2 : 3 mol Fe
Theo đề: 0,1 mol Fe3O4 → 0,4 mol H2 →0,3 mol Fe
Thể tích khí hiđro ở đktc cần dùng là
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b/ Khối lượng sắt thu được là
\(m_{Fe}=n.M=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
a) Fe2O3 + 3CO \(\rightarrow\) 2Fe + 3CO2 (1)
x 3x 2x
Fe3O4 + 4CO \(\rightarrow\) 3Fe + 4CO2 (2)
y 4y 3y
b) Số mol khí CO = 11,2/22,4 = 0,5 mol. Gọi x, y tương ứng là số mol của hai oxi nói trên. Ta có:
160x + 232y = 27,6 và 3x + 4y = 0,5. Giải hệ thu được x = 0,1 và y = 0,05 mol.
%Fe2O3 = 160.0,1.100/27,6 = 57,97%; %Fe3O4 = 100 - 57,97 = 42,03 %.
c) Khối lượng Fe ở p.ư (1) = 56.2.0,1 = 11,2 g; ở p.ư (2) = 56.3.0,05 = 8,4 g.
a ) \(n_{Fe_2O_3}=\frac{32}{160}=0,2\) mol
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^0}2Fe+3H_2O\)
0,2 ->0,6 ->0,4
\(\Rightarrow m_{Fe}=56.0,4=22,4\) gam
b ) \(n_{H_2}=3n_{Fe}=0,6\) mol \(\Rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\) lít .
nFe=5,6/56=0,1(mol)
pt: Fe2O3+3H2--->2Fe+3H2O
0,05____________0,1
mFe2O3=0,05.160=8(g)
b) nO2=2,24/22,4=0,1(mol)
3Fe+2O2--->Fe3O4
3____2
0,1___0,1
Ta có: 0,1/3<0,1/2
=>O2 dư
Theo pt: nFe3O4=1/3nFe=1/3.0,1=0,033(mol)
=>mFe3O4=0,033.232=7,656(g)
Câu 2: nFe3O4=69,6/232=0,3(mol)
pt: Fe3O4+4H2--->3Fe+4H2O
0,3________1,2____0,9
VH2=1,2.22,4=26,88(l)
mH2=1,2.2=2,4(g)
mFe=0,9.56=50,4(g)
Gọi số mol Cuo và Fe2O3 lần lượt là a,b
CuO + H2 = Cu + H2O
a a a (mol)
Fe2O3 + 3H2 = 2Fe +3H2O
b 3b 2b (mol)
Ta có hệ phương trình: 80a +160b= 40
64a + 112b= 29,6
=> a= 0,2 (mol) ; b= 0,15 (mol)
Số mol H2 phản ứng : 0,2 + 3 x 0,15= 0,65 (mol)
Số mol H2 đã dùng là: 0,65 : 75 x 100= 0,8 (mol)
Thể tích H2 là 0,8 x 22,4= 17,92 (L)
Khối lượng cu trong hỗn hợp là: 0,2 X 64 = 12,8 (g)
%mCu= 12,8 : 29,6 X 100= 43,2%
%mFe= 100%- 43,2%= 56,8%
có mấy cái gần bằng nha bạn, mình không chắc đúng k thử tham khảo nha
I) nFe=11,2:56=0,2(mol)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
Theo phương trình ta có: nH2= 3/2nFe=3/2.0,2=0,3(mol)
-> VH2=0,3.22,4=6,72(mol)
b) PTHH: 2H2O --điện phân--> 2H2 + O2
Theo phương trình ta có: nH2O=nH2=0,3(mol)
-> mH2O=0,3.18=5,4(g)
2.
PTHH:
Fe2O3 + 3H2 --> (nhiệt độ) 2Fe + 3H2O (1)
3Fe + 2O2 --> ( nhiệt độ) Fe3O4 (2)
nFe3O4=23.2 : 232 = 0.1 (mol)
PTHH (2) => nFe= 3nFe3O4 = 0.1 * 3 = 0.3 (mol)
=> b = mFe= 0.3*56 = 16.8 (g)
PTHH (1) => nFe= 2nFe3O4= 0.3 : 2 = 0.15 (mol)
1 Nêu phương pháp hóa học để nhận biết các khí riêng biệt: hiđro, oxi, không khí.
ta đốt các khí
khí cháy , có tiếng nổ nhỏ :H2
2H2+O2-to->2H2O
ơcòn lại là O2 , kk
sau đó là cho tàn đóm còn đỏ
tàn đó bùng cháy là O2
còn lại là kk
=> a = mFe2O3 = 0.15 * 160 = 24 (g)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH
Fe3O4 + 4H2 ----> 3Fe + 4H2O
..0,1.........0,4........0,3........0,4...(mol)
a) \(V_{H_2}=n\cdot22,4=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\)
b) \(m_{Fe}=n\cdot M=0,3\cdot56=16,8\left(g\right)\)
n Fe3O4= m/M= 23.2/232= 0.1 mol
Fe3O4 + 4H2 -> 3Fe + 4H2O
Đặt n Fe3O4 =0.1 mol => nH2= 0.4 mol và nFe= 0.3 mol
a, VH2 cần dùng= n.22,4= 0.4 . 22.4=8.96l
b, mFe thu được= n.M= 0.3 . 56=16.8g