Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
MxOy+yCO->xM+yCO2
0,07
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
0,07 0,07 0,07
2M+ 2nHCl-> 2MCln+nH2
0,105/n 0,0525
nCO=nCO2=0,07mol
mCO=0,07.28=1,96g
mCO2=44.0,07=3,08(g)
mM=1,96+3,08-4,06=0,98g(Áp dụng dlbtkl)
MM=0,98/0,105/n=
Bạn coi lại đề nha
MxOy+yCO->xM+yCO2
0,07/y 0,07
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
0,07 0,07 0,07
2M+ 2nHCl-> 2MCln+nH2
0,105/n 0,0525
nCO=nCO2=0,07mol
mCO=0,07.28=1,96g
mCO2=44.0,07=3,08(g)
mM=4,06+1,96-3,08=2,94(Áp dụng dlbtkl)
MM=2,94/0,105/n=28n (g/mol)
Biện luận n=2, M=56g/mol=>M là Fe
nFexOy=0,07/y
CÓ
4,06=0,07/y. (56x+16y)
Giải ra x/y=
Tìm câu hỏi tương tự trước khi gửi đi bạn:
Nhấn vào đây
Hoàng Thị Ngọc Anh nhưng các câu hỏi đó ở cuối bài đều có 10g kết tủa còn bài mình không có nha bạn
Đây là bài toán kinh điển của phản ứng nhiệt nhôm vs quy tắc giải là thiết lập sơ đồ phản ứng rùi tìm xem hh sau nhiệt nhôm gồm coa những chất nào và định lượng chúng. Còn tìm công thức FexOy theo tỷ lệ x:y=nFe:nO
+ hhA=>hhC + NaOH=>H2
như vậy hhC phải coa Al dư, do ''phản ứng hoàn toàn'' nên FexOy hết.
Do đó C gồm: Aldư, sản phẩm nhiệt nhôm Al2O3 và Fe
+nAl(trongC)=2/3nH2=0,75mol
mAl(trongC)= 6,75gam
+do Al và Al2O3 tan hết trog NaOHdư nên chất rắn còn lại D là Fe
1/4Fe cần 0,6mol H2SO4
vậy hòa tan hết Fe cần 0,4 mol H2SO4
bảo toàn electron Fe=>Fe(3+)+3e
S(+6)+2e=>S(+4)
=>nFe(trongC)=0,8mol
mFe(trongC)=44,8 gam
=>mAl2O3=mC-mAl-mFe=40,8gam
+FexOy
nFe=nFe(trongC)=0,8mol
nO=nO(trongAl2O3)=1,2mol
=>x:y=0,8:1,2=2:3
vậy oxit sắt là Fe2O3
Tham khảo nha
3FeS + 12HNO3 => Fe(NO3)3 +Fe2(SO4)3 + 9NO + 6H2O
0,04 ----> 0.03
V= 0,672
Vậy NO=0,672
Cho Na vào 2 dd muối:
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2\(\uparrow\)
6NaOH + Al2(SO4)3 \(\rightarrow\) 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 \(\downarrow\)
2NaOH + CuSO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + Cu(OH)2 \(\downarrow\)
Nếu NaOH dư:
NaOH + Al(OH)3 \(\rightarrow\) NaAlO2 + 2H2O
Khí A: H2
dd B: Na2SO4, NaAlO2 (có thể)
Vì hòa tan E vào dd HCl thấy tan 1 phần \(\Rightarrow\) C có Al(OH)3
Kết tủa C: \(\begin{cases}Cu\left(OH\right)_2\\Al\left(OH\right)_3\end{cases}\)
Nung C:
Cu(OH)2 \(\underrightarrow{t^o}\) CuO + H2O
2Al(OH)3 \(\underrightarrow{t^o}\) Al2O3 + 3H2O
CR D \(\begin{cases}CuO\\Al_2O_3\end{cases}\)
Cho H2 dư qua D nung nóng:
CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
E \(\begin{cases}Cu\\Al_2O_3\end{cases}\)
Hòa tan E vào HCl:
Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2O
gọi kim oxit kim loại đó là RO
n là số mol của oxit kim loại
M là nguyên tử khối của kim loại R
48 gam dd H2SO4 6,125% chứa 0,03 mol H2SO4
RO + H2SO4 ----> RSO4 + H2O
n -----> n mol
phản ứng kết thúc, H2SO4 vẫn còn dư => n < 0,03 mol
theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
m= n(M + 16) + 48
khối lượng H2SO4 còn lại là 98(0,03 - n)
dd T chứa H2SO4 0,98%
=> 98(0,03 - n) x 100 / [n(M + 16) + 48] = 0,98 (**)
tạm thời ta chưa biến đổi phương trình trên
dùng 2,8 lít CO để khử hoàn toàn oxit đó
RO + CO ---> R + CO2
Nhìn vào phản ứng trên ta thấy phản ứng thực chất là thay thế một phân tử CO bằng 1 phân tử CO2
=> số phân tử khí trong hỗn hợp vẫn không thay đổi
=> thể tích cũng như số mol của hỗn hợp khí sau phản ứng và trước phản ứng là giống nhau
=> sau phản ứng cũng thu được 2,8 lít hỗn hợp khí CO và CO2 (trước phản ứng chỉ có mỗi CO)
0,7 lít khí sục vào dd Ca(OH)2 dư => 0,625 gam kết tủa =>0,00625 mol CO2
0,7 lít hỗn hợp khí thì chứa 0,00625 mol CO2
=> 2,8 lít hỗn hợp khí chứa 0,025 mol CO2
theo phản ứng khử RO bằng CO thì số mol RO bằng số mol CO2
=> n = 0,025
thế n vào phương trình (**) rồi biến đổi ta tìm được M = 64
=> R là Cu
=> => a = 2 gam
sau phản ứng ta thu được 50 gam dd T gồm
0,025 mol CuSO4
0,005 mol H2SO4 còn dư
=> 20 gam dd T chứa :
0,01 mol CuSO4
0,002 mol H2SO4
phản ứng với xút (NaOH)
CuSO4 + 2NaOH ---> Cu(OH)2 + Na2SO4
0,01 --- ---> 0,02 ----- --> 0,01 ---- -->0,01 mol
H2SO4 + 2NaOH ---> Na2SO4 + H2O
0,002 -----> 0,004-----> 0,002
Gọi: CTHH là : FexOy
Đặt :
nCuO = a mol
nFexOy = b mol
mhh= 80x + b( 56x + 16y) = 28 (1)
nCa(OH)2 = 0.35 mol
nCaCO3 = 0.25 mol
CuO + CO -to-> Cu + CO2
a______________a____a
FexOy + yCO -to-> xFe + yCO2
b________________bx____by
B : Cu, Fe
D : CO2
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
bx____________________bx
m tăng = mFe - mH2 = 56bx - 2bx = 10.8 g
<=> bx = 0.2
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
CaCO3 + 2CO2 --> Ca(HCO3)2
TH1: Chỉ tạo ra muối CaCO3 => Ca(OH)2 dư
=> nCO2 = 0.25 mol
=> a + by = 0.25
<=> 80a + 80by = 20 (2)
Trừ (1) cho (2) :
=> b( 56x + 16y + 80 ) = 8
+) bx = 0.2
<=> (56x+96y)/x = 8/0.2 = 40
<=> 56x + 96y = 40x => loại
TH2 : Tạo ra 2 muối
nCO2 = 0.45 mol
<=> a + by = 0.45
<=> 80a + 80by = 36 (3)
Trừ (3) cho (1) :
<=> b(64y - 56x) = 8
+) bx = 0.2
=> (64y-56x)/x = 8/0.2 = 40
<=> 64y - 56x = 40x
<=> 64y = 96x
<=> x/y = 2 : 3
Vậy: CTHH : Fe2O3
Cù Văn Thái
1. mH2SO4=98g
C%=98%-3,405%=94,595%
=>mdd sau=mH2SO4/0,94595=103,6g
=>mH2O=103,6-100=3,6
=>nH2O=0,2
=>nO trog oxit=nH2O =0,2
(giai thich: cu 1 mol H2 pu thi lay di 1 mol O trog oxit)
nFe=nH2=0,15
=>nFe:nO=0,15:0,2=3:4
=>Fe3O4.
2. nNa2SO3=0,1
=>nSO2=0,1
nFe2(SO4)3=0,3
vi la hoa 9 nen bat buoc phai viet pthh:
2FexOy+(6x-2y)H2SO4=xFe2(SO4)3+(3x-2y)S...
ti le: 0,3/x=0,1/(3x-2y)
=>x=9x-6y
=>x:y=3:4
=>Fe3O4