K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Khoảng cách từ Huế đến Đà Nẵng là 105km, trên bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đo được 15cm, vậy bản đồ có tỉ lệ:

A. 1:600.000

B. 1:700.000

C. 1:500.000

D. 1:400.000

 Vào ngày nào ở nửa cầu Nam ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào vĩ tuyến 23027’ Nam:

A. Ngày 21 tháng 3

B. Ngày 23 tháng 9

C. Ngày 22 tháng 12

D. Ngày 22 tháng 6

 Các thung lũng và các đồng bằng châu thổ được hình thành do tác động của yếu tố tự nhiên nào?

A. Nhiệt độ

B. Dòng nước

C. Gió

D. Nước ngầm

Bề mặt Trái Đất được chia thành 24 khu vực giờ, mỗi khu vực giờ rộng bao nhiêu kinh tuyến:

A. 20

B. 30

C. 25

D. 15

Ở vĩ tuyến 66033’ Bắc và Nam, ngày 22 tháng 6 và ngày 22 tháng 12 có ngày hoặc đêm dài:

A. 22 giờ

B. 24 giờ

C. 12 giờ

D. 20 giờ

10 tháng 1 2024

a) Tại sao có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất?

- Trái Đất quay quanh trục của nó một vòng trong vòng 24 giờ. Do trục Trái Đất nghiêng 23,5 độ so với mặt phẳng quỹ đạo, nên khi Trái Đất quay, các khu vực khác nhau trên bề mặt Trái Đất sẽ nhận được lượng ánh sáng mặt trời khác nhau.

- Tại các vị trí ở gần xích đạo, trục Trái Đất gần như vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo, nên các khu vực này luôn nhận được ánh sáng mặt trời trong một thời gian tương đương. Do đó, ở các vị trí này, độ dài ngày và đêm gần như bằng nhau trong suốt cả năm.

- Tại các vị trí ở gần cực, trục Trái Đất gần song song với mặt phẳng quỹ đạo, nên các khu vực này sẽ có một thời gian dài trong năm không nhận được ánh sáng mặt trời. Vào ngày Đông Chí, các vị trí ở gần cực sẽ có một đêm dài 24 giờ, còn ngày sẽ chỉ kéo dài vỏn vẹn vài giờ.

10 tháng 1 2024

b) Vào ngày 22 tháng 12 (Đông Chí), độ dài ngày, đêm diễn ra như thế nào trên Trái Đất ở các vị trí: Xích đạo, Chí tuyến, Vòng Cực và Cực?

- Xích đạo: Ngày và đêm dài bằng nhau, khoảng 12 giờ.
- Chí tuyến: Ngày dài hơn đêm khoảng 1 giờ.
- Vòng Cực: Ban đêm kéo dài 24 giờ, ngày chỉ kéo dài 0 giờ.
- Cực: Ban đêm kéo dài 24 giờ, ngày chỉ kéo dài 0 giờ.

9 tháng 5 2021

Trả lời (BTC hdcm :D)

1.

Ti lệ càng lớn thi mức độ chi tiết của bản đồ càng cao. Những bàn đồ có tỉ lệ trên 1 : 200.000 là bản đồ tỉ lệ lớn. Những bản đồ có ti lệ từ 1 : 200.000 đến 1 : 1.000.000 là bản đồ ti lệ trung bình. Những bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1.000.000 là những bản đồ tỉ lệ nhỏ.

2. 

 

Trước hết. cần đổi 105 km = 10 500 000 cm rồi áp dụng công thức (2) các em sẽ tính được ti lệ cùa bản đồ đó là:

15 cm : 10 500 000 cm = 1 : 700 000

9 tháng 5 2021

còn mấy câu dưới nữa ak > Cảm ơn chj nhìu yeu

1) Sự giảm nhiệt độ không khí theo vĩ độ địa lí và theo độ cao trên Trái Đất khác nhau như thế nào? Tại sao chênh lệch nhiệt độ giữa vùng cực Bắc và Xích đạo trong mùa hạ nhỏ hơn mùa Đông? 2) Giải thích tại sao mặc dù ở gần Xích đạo, nhưng nhiệt độ trung bình vào mùa hạ của Nam Bộ vẫn thấp hơn nền nhiệt độ vào mùa hạ ở Bắc Trung Bộ, Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Tây Bắc?...
Đọc tiếp

1) Sự giảm nhiệt độ không khí theo vĩ độ địa lí và theo độ cao trên Trái Đất khác nhau như thế nào? Tại sao chênh lệch nhiệt độ giữa vùng cực Bắc và Xích đạo trong mùa hạ nhỏ hơn mùa Đông?

2) Giải thích tại sao mặc dù ở gần Xích đạo, nhưng nhiệt độ trung bình vào mùa hạ của Nam Bộ vẫn thấp hơn nền nhiệt độ vào mùa hạ ở Bắc Trung Bộ, Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Tây Bắc? b) Giải thích tại sao ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, trong mùa đông vẫn có những ngày nhiệt độ khá cao, nóng như mùa hạ?

3) Giải thích tại sao mùa khố ở khu vực Bắc Bộ bớt sâu sắc hơn so với khu vực Nam Bộ và Tây Nguyên?

4) Giải thích tại sao các đô thị ở Duyên hải Nam Trung Bộ thường tập trung ở ven biển?

5) Trình bày sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp năng lượng ở nước ta. Phân tích nguyên nhân của sự phân hóa đó?

6) Cho biết tại sao việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở khu vực Tây Nguyên lại giảm được nhiều chi phí?

0

\(7cm=\left(7\cdot10^{-5}\right)\left(km\right)\)

Tỉ lệ của bản đồ là:

\(\dfrac{7\cdot10^{-5}}{350}=\dfrac{10^{-5}}{50}=1:5000000\)

Câu 1: Dựa vào Átlat Địa lý VN cho biết hau đầu mối giao thông lớn nhất VN: A. Hà Nội, Hải Phòng B. TP.Hô Chí Minh, Đà Nẵng C. Hải Phòng, Cần Thơ D. Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh Câu 2: Loại hình giao thông vận tải chở nhiều hàng hóa, hành khách nhất ở nước ta: A. đường hàng không B. đường biển C. đường bộ D. đường sông Câu 3: Phòng...
Đọc tiếp

Câu 1: Dựa vào Átlat Địa lý VN cho biết hau đầu mối giao thông lớn nhất VN:

A. Hà Nội, Hải Phòng B. TP.Hô Chí Minh, Đà Nẵng

C. Hải Phòng, Cần Thơ D. Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh

Câu 2: Loại hình giao thông vận tải chở nhiều hàng hóa, hành khách nhất ở nước ta:

A. đường hàng không B. đường biển C. đường bộ D. đường sông

Câu 3: Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường là tác dụng chính của:
A. rừng phòng hộ B. rừng sản xuất C. rừng đặc dụng D. rừng trồng

Câu 4: Công nghiệp khai thác ở nước ta tập trung chủ yếu ở vùng than

A. Kiên Giang B. Hải Phòng C. Quảng Ninh D. Thái Nguyên

Câu 5: Ba trung tâm công nghiệp, du lịch, dịch vụ thương mại lớn nhất VN:

A. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang B. Hạ Long, Hải Phòng, Hà Nội

C. Vinh,Thanh Hóa, Cần Thơ D. Hà nội, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh

Câu 6: Năm 2014 vùng có tổng tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ cao nhất ở nước ta là

A. Bắc Trung Bộ B. Tây Nguyên C. duyên hải Nam Trung Bộ D. Đông Nam Bộ

Câu 7: Dân tộc Kinh ở nước ta phân bố chủ yếu ở khu vực

A. vùng trung du miền núi Bắc Bộ B. trung du, miền núi

C. vùng núi Tây Nguyên D. đồng bằng, ven biển

Câu 8: Các dân tộc ít người ở nước ta phân bố chủ yếu ở khu vực

A. đồng bằng, ven biển B. trung du, miền núi

C. đồng bằng sông Hồng D. đồng bằng ven biển miền Trung

Câu 9: Átlat Địa lý VN cho biết vùng có mật độ dân số cao nhất ở nước ta:
A. Đông Nam Bộ B. Tây Nguyên

C. đồng bằng sông Hồng D. Bắc Trung Bộ

Câu 10: Tính đến năm 2019 dân số VN khoảng

A. 77.9 triệu dân B. 79.7 triệu dân C. 80.9 triệu dân D. 90.2 triệu dân

Câu 11: Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất ở VN hiện nay là

A. Nhà máy Trị An B. nhà máy thủy điện Thác Bà

C. nhà máy thủy điện Hòa Bình D. Nhà máy thủy điện Sơn La

Câu 12: Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của VN là

A. hàng nông, lâm, ngư nghiệp B. hàng tiêu dùng cung cấp

C. nguyên, nhiên liệu D. thiết bị, máy móc

Câu 13:Tại sao từ 2000-2002 sản lượng lương thự tăng mà bình quân lương thực lại giảm?

A. sản lượng tăng chậm B. dân củ tăng nhanh hơn

C. xuất khẩu lương thực D. dân nhập cư đông

Câu 14: Khó khăn lớn nhất trong sản xuất lương thực ở Đồng Bằng Sông Hồng hiện nay là

A. dư thừa lao động B. thiếu đất sản xuất

C. khí hậu khắc nghiệt D. đất đai thoái hóa

Câu 15 Để đảm bảo an ninh lương thực cho vùng, vấn đề quan trọng nhất là

A. tăng diện tích sản xuất B. tăng năng suất

C. giảm tỉ lệ sinh D. chuyển đổi lao động

0
19 tháng 10 2018

1.C

2.D

3.A

4.A

5.C

17 tháng 12 2018

1.C

2.D

3.A

4.A

5.C

30 tháng 3 2023

Múi giờ 19 cách múi giờ 8 \(19-8=11\) múi giờ

Giờ tại múi giờ số 19 là : \(18+11=29\) ( giờ )

Nhưng 1 ngày có 24 giờ , lấy \(29-24=5\) ( giờ )

Vậy 5 giờ đã qua 1 ngày mới

Vậy múi giờ số 19 đang là 5 giờ ngày 3/4

1. Ngành công nghiệp quan trọng nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là: A. Khai khoáng, thủy điện B. Cơ khí, điện tử C. Hóa chất, chế biến lâm sản D. Vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng 2. Vụ sản xuất chính của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là: A. Vụ xuân B. Vụ hạ C. Vụ thu D. Vụ đông 3. Trung tâm du lịch lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ...
Đọc tiếp

1. Ngành công nghiệp quan trọng nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. Khai khoáng, thủy điện

B. Cơ khí, điện tử

C. Hóa chất, chế biến lâm sản

D. Vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng

2. Vụ sản xuất chính của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. Vụ xuân B. Vụ hạ C. Vụ thu D. Vụ đông

3. Trung tâm du lịch lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. Hạ Long B. Ba Bể C. Sa Pa D. Tam Đảo

4. So với các vùng khác về sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng sông Hồng là vùng có:

A. Sản lượng lúa lớn nhất

B. Xuất khẩu nhiều nhất

C. Năng suất lúa cao nhất

D. Bình quân lương thực cao nhất

5. Tiêu chí nào là tiêu chí số 1 của Hà Nội?

A. Văn hóa B. Chính trị C. Kinh tế D. Thương mại

6. Ở Bắc Trung Bộ, điều kiện tự nhiên để phát triển của Nam Hoành Sơn so với Bắc Hoành Sơn là:

A. Nhiều khoáng sản hơn

B. Ít khoáng sản, ít rừng hơn

C. Nhiều rừng hơn

D. Câu A, C đúng

7. Loại khoáng sản lớn nhất của vùng Bắc Trung Bộ là:

A. Than đá B. Dầu khí C. Đá vôi D. Đất sét

8. Vị trí của vùng Bắc Trung Bộ có ý nghĩa trong việc phát triển kinh tế, xã hội là:

A. Giáp Lào

B. Giáp Đồng bằng sông Hồng

C. Giáp biển

D. Cầu nối Bắc - Nam

9. Khó khăn lớn nhất trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là:

A. Dư thừa lao động

B. Thiếu đất sản xuất

C. Khí hậu khắc nghiệt

D. Đất đai thoái hóa

10. Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm:

A. Tày, Thái, Mường, Khơ-me

B. Ê-đê, Ba -na, Gia- rai, Bru Vân Kiều.

C. Chăm, Hoa, Nùng, Mông

D. Dao, Cơ-ho, Sán Dìu, Hrê.

11. Sự gia tăng dân số nước ta hiện nay không có đặc điểm:

A.Tỉ lệ sinh tương đối thấp và đang giảm chậm

B.Tỉ lệ tử vong giữ ổn định ở mức tương đối thấp

C.Mức tăng dân số tương đương với mức tăng dân số trung bình của thế giới.

D.Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp hơn mức trung bình chung của thế giới.

12. Dân số thành thị tăng nhanh , không phải vì:

A. Gia tăng tự nhiên cao

B. Do di dân vào thành thị

C. Do tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ

D. Nhiều đô thị mới hình thành

13. Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi như sau :

A. Tỉ lệ trẻ em giảm xuống

B. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng lên

C. Tỉ lệ người trên độ tuổi lao động tăng lên

D. Tỉ lệ người dưới tuổi lao động giảm, tỉ lệ người trong và quá tuổi lao động tăng.

14. Nước ta nằm trong số các nước có :

A. Mật độ dân số cao nhất thế giới

B. Mật độ dân số khá cao trên thế giới

C. Mật độ dân số cao trên thế giới

D. Tất cả đều sai

15. Trung du niền núi Bắc Bộ là địa bàn cư chú của các dân tộc

A. Tày, Nùng ,Dao, Thái, Mông

B.Tây, Nùng ,Ê –Đê ,Ba -Na

C.Tày, Mừng,Gia-rai ,Mơ nông

D.Dao ,Nùng ,Chăm ,Hoa

16. Duyên Hải Nam Trung bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc:

A. Chăm , Khơ-me B. Vân Kiều ,Thái

C. Ê –đê ,Mường D. Ba-na ,Cơ –ho

17. Năm 1999, vùng có tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất nước ta là :

A. Bắc Trung Bộ B. Tây Nguyên

C. Trung Du và miền núi Bắc Bộ D. Đồng Bằng Sông Cửu Long

18. Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh:

A. Tương đối thấp B. Trung bình C. Cao D.Rất cao

19. Những đô thị nào có quy mô dân số trên 1 triệu người .

A. Hà Nội. Hải Phòng, Thành phố HCM .

B. Hà Nội , Đà Nẵng , Thành Phố Hồ Chí Minh

C. Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ

D. Thành Phố HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu .

20. Thành phần kinh tế giữ vai trò quan trọng nhất nước ta hiện nay là:

A. Nhà nước B. Tập thể C. Tư nhân D. Đầu tư nước ngoài.

5
18 tháng 12 2018

1.A

2.D

3.A

4.C

5.C

6.D

7.C

8.D

9.D

10.A

11.A

12.D

13.D

14.D

15.A

16.C

17.C

18.C

19.B

20.A

19 tháng 12 2018

Câu 1.A

Câu 2.D

Câu 3.A

Câu 4.C

Câu 5.C

Câu 6.D

Câu 7.C

Câu 8.D

Câu 9.D

Câu 10.A

Câu 11.A

Câu 12.D

Câu 13.D

Câu 14.D

Câu 15.A

Câu 16.C

Câu17.C

Câu18.C

Câu 19.B

Câu 20.A

Good luck <3