Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(PTHH:CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
- 100g/mol 56g/mol
- 50g ?
\(m_{CaO}=\frac{59.56}{100}=28\left(g\right)\)
\(m_{CaO_{tt}}=\frac{28.90\%}{100\%}=25,5\left(g\right)\)
Ca(OH)2+CO2--->CaCO3+H2O(1)
CaCO3-->CaO+CO2(2)
m kết tủa là CaCO3
-->khối lượng CaCO3 ở phương trình 2 là 5g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ở pt2 ta có
m CO2=m CaCO3-m CaO
=5-2,8=2.2(g)
a) Công thức về khối lượng phản ứng:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mCaCO3 = 140 + 110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm của Canxi cacbonat có trong đá vôi là :
%mCaCO3 = \(\frac{250.100\text{%}}{280}\) = 89,28%.
CaCO3--->CaO+CO2
a) Đổi 100kg=100000000(g)
n CaCO3=\(\frac{100000000}{100}=1000000\left(mol\right)\)
Theo pthh
n CaO=n CaCO3=1000000(mol)
m caO=1000000.56=56000000(g)=56kg
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
m CaCO3=m caO+m CO2=112+88=200(kg)
a) \(PTHH:CaCO_3\underrightarrow{t^O}CaO+CO_2\)
b) \(n_{CaCO3}=\frac{280.1000}{100}=2800\left(mol\right)\)
\(n_{CaO}=\frac{140.1000}{56}=2500\left(mol\right)\)
\(n_{CO2}=\frac{110.1000}{44}=2500\left(mol\right)\)
Theo PTHH thì số CaCO3 có trong đá vôi:
\(n_{CaCO3}=2500\left(mol\right)\rightarrow m_{CaCO3}=2500.250000\left(g\right)=250\left(kg\right)\)
\(\%CaCO_3=\frac{250}{280}.100\%=89,28\%\)
a) CaCO3--->CaO+CO2
b) 100kg đá vôi cần 44kg CO2
-.x kg đá vôi cần 110kg CO2
--.x=110.100/44=250(Kg)
m CaCO3 dư sau pư=280=250=30(kg)
%CaCO3(trong caO)=30/140.100%=21,43%
Theo ĐL BTKL ta có:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{CaO}=m_{CaCO_3}-m_{CO_2}=192-88=104\left(kg\right)\)
\(PTHH:CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{CaO}=m_{CaCO_3}-m_{CO_2}=192-88=104\left(kg\right)\)