K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 9 2017

theo bài ra , ta có : F1 toàn gà mào hình hạt dào,suy ra mào gà hình hạt đào trội hoàn toàn so với mào gà hình lá

quy ước: A;hạt đào

a:hạt là

xét tỉ lệ ở đời F2: 93:31:26:9=9:3:3:1 suy ra có 16 hợp tử

bố cho 4 giao tử ,mẹ cho 4 giao tử

\(\Rightarrow\)F1xF1: AaBb x AaBb

SĐL: P: mào hạt đào x mào hình lá

AA aa

G: A / a

em nghỉ ngang đây phải có P : phải có hoa hồng nữa chứ

đề sai sai làm sao í

Khi lai thuận nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp tục cho F1 lai với nhau, thu được đời con F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 mào hình hạt đào : 3 mào hình hoa hồng : 3 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Nếu cho  lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) có tỉ...
Đọc tiếp

Khi lai thuận nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp tục cho F1 lai với nhau, thu được đời con F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 mào hình hạt đào : 3 mào hình hoa hồng : 3 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Nếu cho  lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

(2) Hình dạng mào ở gà di truyền theo quy luật phân li độc lập Mensđen.

(3) Kiểu hình mào hạt đào ở do sự tương tác bổ sung giữa hai gen trội không alen tạo thành

(4) Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hạt đào ở cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà có mào hình lá ở F3 chiếm tỉ lệ 1/256

1
13 tháng 12 2018

Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9:3:3:1 → tương tác bổ sung 9:3:3:1.

Quy ước A-B-: mào hạt đào; A-bb: mào hoa hồng; aaB-: mào hạt đậu; aabb: mào lá.

(1)   Đúng. Khi cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn: AaBb x aabb→ Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

(2)   Đúng.

(3)   Đúng. Alen A và B đã tương tác bổ sung với nhau quy định mào hạt đào.

(4)   Sai. Để xuất hiện gà mào hình lá thì phải chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen.

→ Xác suất để chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen là  A a B b A - B - = 4 9

→ Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hình hạt đào ở F2 cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà mào hình lá ở F3chiếm tỉ lệ:  a a b b   =   4 9 . 4 9 . 1 16 = 1 81

Đáp án C

14 tháng 3 2018

Đáp án D

A hạt đậu, B hoa hồng.

Sự tương tác giữa A và B cho mào hạt đào;

giữa a và b cho mào hình lá.

Các phép lai cho tỉ lệ gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là:

(3) AaBb x aabb.        

(4) Aabb x aaBb.        

(5) AABb x aabb.

18 tháng 9 2017

- Xét sự di truyền từng cặp tính trạng:

+ Màu lông:

Ta có: P thuần chủng tương phản ---> F1 toàn lông đen ---> F2 có 37 con lông ngắn: 12 con lông dài \(\approx\)3 con lông ngắn: 1 con lông dài.

=> Tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng lông dài.

+ Kích thước lông:

Ta có: P thuần chủng tương phản ---> F1 toàn lông ngắn ---> F2 có 35 con lông đen: 14 con lông trắng \(\approx\)3 con lông đen: 1 con lông trắng.

=> Tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với tính trạng lông trắng.

- Quy ước: gen A - lông đen. gen a - lông trắng. gen B - lông ngắn. Gen b - lông dài.

- xét sự di truyền đồng thời của cả hai cặp tính trạng.

ta có: TLKH ở f2 xấp xỉ 9 đen, ngắn: 3 đen, dài: 3 trắng, ngắn: 1 trắng, dài = (3 đen: 1 trắng)(3 ngắn: 1 dài)

=> hai cặp tính trạng di truyền độc lập.

=> KG của P thuần chủng lông đen dài: AAbb và P thuần chủng lông trắng, ngắn: aaBB.

- Sơ đồ lai: Tự viết.

b. TLKH F3 = 1 đen, ngắn: 1 đen, dài: 1 trắng, ngắn: 1 trắng, dài = (1 đen: 1 trắng)(1 ngắn: 1 dài)

=> Kiểu di truyền của F2 là (Aa x aa)(Bb x bb).

=> Các cặp F2 được chọn là AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb

Bài 23: Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ > a- quả vàng; B-quả tròn, b quả bầu dục. Cho lai giống quả đỏ, bầu dục với giống quả vàng, tròn được F1 toàn quả đỏ, tròn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có 1604 cây, trong đó có 901 quả đỏ, tròn a. Màu sắc và hình dạng quả cà chua bị chi phối bởi qui luật di truyền nào? b. Cho cây F1 lai phân tích, xác định kết quả của phép lai Bài 24: Ở...
Đọc tiếp

Bài 23: Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ > a- quả vàng; B-quả tròn, b quả bầu dục. Cho lai giống quả đỏ, bầu dục với giống quả vàng, tròn được F1 toàn quả đỏ, tròn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có 1604 cây, trong đó có 901 quả đỏ, tròn

a. Màu sắc và hình dạng quả cà chua bị chi phối bởi qui luật di truyền nào?

b. Cho cây F1 lai phân tích, xác định kết quả của phép lai

Bài 24: Ở một loài đậu, mỗi gen qui định 1 tính trạng. Cho 2 thứ đều thuần chủng: cây hạt trơn, có tua cuốn x cây hạt nhăn, không có tua cuốn được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ 3 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, không có tua cuốn

a. Giải thích và viết sơ đồ lai từ P đến F2

b. Để thế hệ lai có tỷ lệ 1 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt trơn, không có tua cuốn:1 hạt nhăn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, không có tua cuốn thì bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

Bài 25: Ở một loài thực vật, mỗi gen qui định 1 tính trạng. P: ? x ? → F1có tỷ lệ: 1 quả tròn, hoa đỏ: 2 quả bầu dục hoa hồng: 1 quả dài, hoa trắng. Biết quả dài, hoa trắng là 2 tính trạng lặn. Xác định qui luật di truyền chi phối cả 2 tính trạng và kiểu gen của P

Bài 26: Ở một loài thực vật, mỗi gen qui định một tính trạng: P: ? x ? →F1 có 210 cây cao, quả tròn:60 cây thấp, quả dài: 15 cây cao, quả dài: 15 cây thấp, quả tròn. Xác định qui luật di truyền chi phối 2 tính trạng và kiểu gen P

Bài 27: Ở lúa, hạt tròn > hạt dài; chín sớm > chín muộn. P: cây hạt tròn, chín sớm dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn→F1 có 20000 hạt trong đó có 4800 hạt dài, chín sớm. Xác định qui luật di truyền chi phối 2 tính trạng và kiểu gen của P

Bài 28: Ở cà chua, mỗi tính trạng do 1 gen qui định. Cho P: ? x ? → F1 có 901 quả đỏ, thân đỏ thẫm: 299 quả đỏ, thân xanh lục : 301 quả vàng, thân đỏ thẫm :103 quả vàng, thân xanh lục. Xác định qui luật di truyền chi phối 2 tính trạng

Bài 29: F1: Aa, Bb, Dd khi phát sinh giao tử có: ABD = Abd = abD =abd = 10 giao tử; AbD = Abd = aBD = aBd =190 giao tử. Xác định qui luật di truyền chi phối 3 cặp gen và kiểu gen của F1

Bài 30: Ở lúa, A- Cây cao >a – cây thấp; B- hạt dài > b- hạt tròn; D- gạo đục >d gạo trong. P: ? x cây thấp, hạt dài, gạo trong được F1 có 25% cây cao, hạt dài, gạo trong: 25%cây cao, hạt tròn, gạo đục: 25% cây thấp, hạt dài, gạo trong: 25% cây thấp, hạt tròn, gạo đục. Xác định qui luật di truyền chi phối 3 cặp gen và kiểu gen P

0
19 tháng 9 2018

P: AABB x aabb → F1: AaBb.

Cho F1 lai phân tích: AaBb x aabb.

Tỉ lệ Aabb = 1 2 . 1 2   = 25%.

Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt đỏ đậm : 25% thân cao, hạt đỏ tươi : 31,25% thân cao, hạt hồng : 12,5% thân cao, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt hồng : 12,5% thân thấp, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt trắng. Theo lí...
Đọc tiếp

Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt đỏ đậm : 25% thân cao, hạt đỏ tươi : 31,25% thân cao, hạt hồng : 12,5% thân cao, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt hồng : 12,5% thân thấp, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?

(1) Ở F2 có 9 kiểu gen với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2 : 2 : 2 : 4.

(2) Ở F2, số kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt đỏ tươi bằng số kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt hồng.

(3) Trong số các kiểu hình ở F2, có 5 loại kiểu hình mà trong đó mỗi kiểu hình đều chỉ có 1 kiểu gen quy định.

(4) Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1:1:1:1.

1
3 tháng 5 2019

Đáp án D

P: cao, đỏ đậm x thấp, trắng → F1: 100% cao, hồng

Fl x F1

→ F2: 1 cao, đỏ đậm : 4 cao, đỏ tươi : 5 cao, hồng : 2 cao, hồng nhạt : 1 thấp, hồng : 2 thấp, hồng nhạt : 1 thấp, trắng

Cao : thấp = 3 :1

→ D cao >> d thấp

Màu sắc: 1 đỏ đậm : 4 đỏ tươi : 6 hồng : 4 hồng nhạt : 1 trắng

16 tổ hợp lai, 5 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 4 : 6 : 4 : 1

→ tính trạng màu sắc do 2 gen không alen quy định theo kiểu cộng gộp: Aa, Bb

Cứ có 1 alen trội trong kiểu gen sẽ làm màu sắc đậm lên

4 alen trội = đỏ đậm    

3 alen trội = đỏ tươi  

2 alen trội = hồng

1 alen trội = hồng nhạt

0 alen trội = trắng

Giả sử 3 gen PLDL

→ F2: KH là (1 : 4 : 6 : 4 : 1) x (3 :1) ≠ đề bài

→ có 2 gen liên kết với nhau.

Giả sử là A và D (do A, B vai trò tương đồng)

F2: thấp, trắng (aa,dd) bb = 1 16  

→ (aa,dd)

→ F1 cho giao tử ad = 1 2  

→ F1: , liên kết gen hoàn toàn

→ F2

F2 có 9 loại kiểu gen, tỉ lệ là: 1:2:1 ; 2:4:2 ; 1:2:1 = 1:1:1:1:2:2:2:2:4 → (1) đúng

F2: kiểu gen quy định cao, đỏ tươi là 

Kiểu gen quy định thân cao, hạt hồng là → (2) đúng

F2: Các loại kiểu hình chỉ có 1 kiểu gen quy định là:

Cao, đỏ đậm            

Cao, hồng nhạt        

Thấp, hồng 

Thấp, hồng nhạt      

Thấp, trắng

→ (3) đúng

Cây F1 lai phân tích:

→ Fa

KH : 1 cao hồng : 1 cao hồng nhạt : 1 thấp hồng nhạt : 1 thấp trắng → (4) đúng

Vậy cả 4 nhận xét đều đúng.

Ở một loài thực vật A- hạt vàng trội hoàn toàn so với a- hạt xanh, B- vỏ trơn trội hoàn toàn so với b- vỏ nhăn; D- hình dạng hạt tròn trội hoàn toàn so với d- hình dạng hạt bầu. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn lai với cây hạt xanh, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn ở đời con F thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn chiếm 27 ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật A- hạt vàng trội hoàn toàn so với a- hạt xanh, B- vỏ trơn trội hoàn toàn so với b- vỏ nhăn; D- hình dạng hạt tròn trội hoàn toàn so với d- hình dạng hạt bầu. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn lai với cây hạt xanh, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn ở đời con F thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn chiếm 27 80  . Biết rng cặp gen quy định tính trạng màu sc của hạt liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định tính chất của vỏ hạt. Trong trường hợp không có đột biến, tính theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

(1) Đời con F1 cho 21 loại kiểu gen khác nhau.

(2) Tỉ lệ cây hạt vàng,vỏ nhăn, hình dạng hạt tròn có kiểu gen đồng hợp luôn bằng 0%.

(3) Tỉ lệ kiểu gen mang 3 cặp dị hợp thu được ở đời con F1 bằng 1,25%.

(4) Tỉ lệ kiếu hình hạt xanh, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn chiếm 12,5%

1
7 tháng 7 2018

Sơ đồ hóa phép lai:

P: cây hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn (A-B-D-) x cây hạt xanh, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn (aaB-D-)

F1: 8 loại kiểu hình, hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn (A-B-D-) chiếm  27 80

Do F1 thu đuợc 8 loại kiểu hình, do đó kiểu gen dự tính của (P) phải là

(AaBb)Dd x(aaBb)Dd

→ Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn 

Xét phép lai  A a B b × a B a b

(Đối với kiểu gen di truyền liên kết, khi chưa rõ là dị hợp đều hay dị hợp chéo thì ta kí hiệu vào ngoặc đơn)

Thật ra vẫn có tỉ lệ tương quan kiểu hình cho phép lai giữa 1 cơ thể dị hợp 2 cặp gen với 1 cơ thể dị hợp 1 cặp gen dạng A a B b × a B a b  nhưng bản thân tôi thấy rằng nó là 1 phần rất nhỏ nên không cần phải máy móc công thức.

(1) Đúng. Xét phép lai

đời con thu được số kiểu gen tối đa là: 7.3 = 21

(2) Đúng. Tỉ lệ cây hạt vàng, vỏ nhăn, hình dạng hạt tròn có kiểu gen đồng hợp

(3) Sai. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 cặp dị hợp thu được ở đời con F1 là 12,5%, trong đó:

(4) Sai. Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn chiếm tỉ lệ 22,5%

Đáp án B

4 tháng 4 2017

Phép lai phân tích: A-B- × aabb

Đời con 1 vàng : 1 lục → cây KH trội có KG : Aa

Đời con 100% trơn → Cây KH trội có KG : BB

→ KG của của cây đậu là AaBB

Đáp án cần chọn là: D

20 tháng 12 2018

Phép lai phân tích: A-B- × aabb

Đời con 1 trơn : 1 nhăn → cây KH trội có KG : Bb

Đời con 100% vàng → Cây KH trội có KG : AA

→ KG của của cây đậu là AABb

Đáp án cần chọn là: A