Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9:3:3:1 → tương tác bổ sung 9:3:3:1.
Quy ước A-B-: mào hạt đào; A-bb: mào hoa hồng; aaB-: mào hạt đậu; aabb: mào lá.
(1) Đúng. Khi cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn: AaBb x aabb→ Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.
(2) Đúng.
(3) Đúng. Alen A và B đã tương tác bổ sung với nhau quy định mào hạt đào.
(4) Sai. Để xuất hiện gà mào hình lá thì phải chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen.
→ Xác suất để chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen là A a B b A - B - = 4 9
→ Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hình hạt đào ở F2 cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà mào hình lá ở F3chiếm tỉ lệ: a a b b = 4 9 . 4 9 . 1 16 = 1 81
Đáp án C

Đáp án D
A hạt đậu, B hoa hồng.
Sự tương tác giữa A và B cho mào hạt đào;
giữa a và b cho mào hình lá.
Các phép lai cho tỉ lệ gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là:
(3) AaBb x aabb.
(4) Aabb x aaBb.
(5) AABb x aabb.

- Xét sự di truyền từng cặp tính trạng:
+ Màu lông:
Ta có: P thuần chủng tương phản ---> F1 toàn lông đen ---> F2 có 37 con lông ngắn: 12 con lông dài \(\approx\)3 con lông ngắn: 1 con lông dài.
=> Tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng lông dài.
+ Kích thước lông:
Ta có: P thuần chủng tương phản ---> F1 toàn lông ngắn ---> F2 có 35 con lông đen: 14 con lông trắng \(\approx\)3 con lông đen: 1 con lông trắng.
=> Tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với tính trạng lông trắng.
- Quy ước: gen A - lông đen. gen a - lông trắng. gen B - lông ngắn. Gen b - lông dài.
- xét sự di truyền đồng thời của cả hai cặp tính trạng.
ta có: TLKH ở f2 xấp xỉ 9 đen, ngắn: 3 đen, dài: 3 trắng, ngắn: 1 trắng, dài = (3 đen: 1 trắng)(3 ngắn: 1 dài)
=> hai cặp tính trạng di truyền độc lập.
=> KG của P thuần chủng lông đen dài: AAbb và P thuần chủng lông trắng, ngắn: aaBB.
- Sơ đồ lai: Tự viết.
b. TLKH F3 = 1 đen, ngắn: 1 đen, dài: 1 trắng, ngắn: 1 trắng, dài = (1 đen: 1 trắng)(1 ngắn: 1 dài)
=> Kiểu di truyền của F2 là (Aa x aa)(Bb x bb).
=> Các cặp F2 được chọn là AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb

P: AABB x aabb → F1: AaBb.
Cho F1 lai phân tích: AaBb x aabb.
Tỉ lệ Aabb = 1 2 . 1 2 = 25%.

Đáp án D
P: cao, đỏ đậm x thấp, trắng → F1: 100% cao, hồng
Fl x F1
→ F2: 1 cao, đỏ đậm : 4 cao, đỏ tươi : 5 cao, hồng : 2 cao, hồng nhạt : 1 thấp, hồng : 2 thấp, hồng nhạt : 1 thấp, trắng
Cao : thấp = 3 :1
→ D cao >> d thấp
Màu sắc: 1 đỏ đậm : 4 đỏ tươi : 6 hồng : 4 hồng nhạt : 1 trắng
16 tổ hợp lai, 5 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 4 : 6 : 4 : 1
→ tính trạng màu sắc do 2 gen không alen quy định theo kiểu cộng gộp: Aa, Bb
Cứ có 1 alen trội trong kiểu gen sẽ làm màu sắc đậm lên
4 alen trội = đỏ đậm
3 alen trội = đỏ tươi
2 alen trội = hồng
1 alen trội = hồng nhạt
0 alen trội = trắng
Giả sử 3 gen PLDL
→ F2: KH là (1 : 4 : 6 : 4 : 1) x (3 :1) ≠ đề bài
→ có 2 gen liên kết với nhau.
Giả sử là A và D (do A, B vai trò tương đồng)
F2: thấp, trắng (aa,dd) bb = 1 16
→ (aa,dd)
→ F1 cho giao tử ad = 1 2
→ F1: , liên kết gen hoàn toàn
→ F2:
F2 có 9 loại kiểu gen, tỉ lệ là: 1:2:1 ; 2:4:2 ; 1:2:1 = 1:1:1:1:2:2:2:2:4 → (1) đúng
F2: kiểu gen quy định cao, đỏ tươi là
Kiểu gen quy định thân cao, hạt hồng là → (2) đúng
F2: Các loại kiểu hình chỉ có 1 kiểu gen quy định là:
Cao, đỏ đậm
Cao, hồng nhạt
Thấp, hồng
Thấp, hồng nhạt
Thấp, trắng
→ (3) đúng
Cây F1 lai phân tích:
→ Fa:
KH : 1 cao hồng : 1 cao hồng nhạt : 1 thấp hồng nhạt : 1 thấp trắng → (4) đúng
Vậy cả 4 nhận xét đều đúng.

Sơ đồ hóa phép lai:
P: cây hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn (A-B-D-) x cây hạt xanh, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn (aaB-D-)
F1: 8 loại kiểu hình, hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn (A-B-D-) chiếm 27 80
Do F1 thu đuợc 8 loại kiểu hình, do đó kiểu gen dự tính của (P) phải là
(AaBb)Dd x(aaBb)Dd
→ Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn
Xét phép lai A a B b × a B a b
(Đối với kiểu gen di truyền liên kết, khi chưa rõ là dị hợp đều hay dị hợp chéo thì ta kí hiệu vào ngoặc đơn)
Thật ra vẫn có tỉ lệ tương quan kiểu hình cho phép lai giữa 1 cơ thể dị hợp 2 cặp gen với 1 cơ thể dị hợp 1 cặp gen dạng A a B b × a B a b nhưng bản thân tôi thấy rằng nó là 1 phần rất nhỏ nên không cần phải máy móc công thức.
(1) Đúng. Xét phép lai
đời con thu được số kiểu gen tối đa là: 7.3 = 21
(2) Đúng. Tỉ lệ cây hạt vàng, vỏ nhăn, hình dạng hạt tròn có kiểu gen đồng hợp
(3) Sai. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 cặp dị hợp thu được ở đời con F1 là 12,5%, trong đó:
(4) Sai. Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn chiếm tỉ lệ 22,5%
Đáp án B

Phép lai phân tích: A-B- × aabb
Đời con 1 vàng : 1 lục → cây KH trội có KG : Aa
Đời con 100% trơn → Cây KH trội có KG : BB
→ KG của của cây đậu là AaBB
Đáp án cần chọn là: D

Phép lai phân tích: A-B- × aabb
Đời con 1 trơn : 1 nhăn → cây KH trội có KG : Bb
Đời con 100% vàng → Cây KH trội có KG : AA
→ KG của của cây đậu là AABb
Đáp án cần chọn là: A
theo bài ra , ta có : F1 toàn gà mào hình hạt dào,suy ra mào gà hình hạt đào trội hoàn toàn so với mào gà hình lá
quy ước: A;hạt đào
a:hạt là
xét tỉ lệ ở đời F2: 93:31:26:9=9:3:3:1 suy ra có 16 hợp tử
bố cho 4 giao tử ,mẹ cho 4 giao tử
\(\Rightarrow\)F1xF1: AaBb x AaBb
SĐL: P: mào hạt đào x mào hình lá
AA aa
G: A / a
em nghỉ ngang đây phải có P : phải có hoa hồng nữa chứ
đề sai sai làm sao í