K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 9 2021

a) Vì cho lai vỏ trơn với vỏ nhăn thu dc F1 toàn vỏ trơn

=> tính trạng trơn THT so với tính trạng nhăn

Quy ước gen: A trơn.                  a nhăn 

Vì lai cây vỏ trơn với cây vỏ nhăn-> F1 nhận 2 giao tử: A và a

-> kiểu gen F1: Aa

F1 dị hợp -> P thuần chủng

P (t/c).     AA( vỏ trơn).      x.     aa( vỏ nhăn)

Gp.           A.                               a

F1.             Aa(100% vỏ trơn)

b) F1 lai phân tích:

F1:     Aa( vỏ trơn).       x.     aa( vỏ nhăn)

GF1.     A,a.                           a

F2:        1Aa:1aa

kiểu hình:1 vỏ trơn:1 vỏ nhăn

23 tháng 9 2021

Vì F1 toàn cây vỏ hạt trơn

-> quy ước gen : A - hạt trơn

                           a- hạt nhăn

 Vì hai cây đậu Hà Lan thuần chủng 

-> KG hạt trơn :AA 

     KG hạt nhăn : aa

Sơ đồ lai:

P: AA( hạt trơn) x aa( hạt nhăn)

G: A                      a

F1: Aa( 100% hạt trơn)

b,Cho F1 lai phân tích

Sơ đồ lai:

P: Aa( hạt trơn ) x aa( hạt nhăn)

G:  A,a                      a

F1: 1 Aa : 1aa

       1 hạt trơn : 1 hạt nhăn

 

21 tháng 3 2022

Dễ thấy kiểu hình  9 trơn vàng : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn

Quy ước : Đậu vàng A ; => Đậu lục a 

Đậu trơn B ; đậu nhăn b

Vì đậu thuần chủng => đậu vàng,trơn : AABB 

đậu xanh,nhăn : aabb 

Sơ đồ lai : P : AABB x aabb 

GP            AB                ; ab

F1                100% AaBb 

=> F1 : 100% vàng ; trơn 

Sơ đồ lai F1 x F1 : AaBb x AaBb 

GF1 : AB ; Ab ; aB ; ab         AB ; Ab ; aB ; ab

F2         ABAB : AABb : AaBB : AaBb : AABb : AAbb : AaBb : Aabb :  AaBB : AaBb : aaBB : aaBb : AaBb : Aabb : aaBb : aabb

=> Kiểu hình 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn ; 3 xanh trơn ; 1 xanh nhăn 

Xét tỉ lệ kiểu hình ở F2 ta có:

630 hạt trơn vàng: 214 hạt nhăn vàng: 216 hạt trơn lục: 70 hạt nhăn lục ≈9 hạt trơn vàng: 3 hạt nhăn vàng: 3 hạt trơn lục:1 hạt nhăn lục

Xét riêng từng cặp tính trạng:

+)Hạt trơn:Hạt nhăn =\((630+216):(214+70)≈3:1\)

⇒ Hạt trơn là tính trạng trội

Quy ước gen:

A: Hạt trơn               a: Hạt nhăn

⇒ Kiểu gen :F1:   \(Aa×Aa (1)\)

+) Hạt vàng: Hạt lục =\((630+214):(216+70)≈3:1\)

⇒ Hạt vàng là tính trạng trội

Quy ước gen:

B: Hạt vàng         b: Hạt lục

⇒ Kiểu gen :F1:  \(Bb×Bb (2)\)

Xét chung hai cặp tính trạng có:

  \((3:1)(3:1)=9:3:3:1\) ( Giống tỉ lệ kiểu hình ở F2)

⇒ Hai cặp tính trạng di truyền độc lập

Từ (1) và (2)

⇒F1:   \(AaBb\)  (hạt trơn vàng)  ×   \(AaBb\) ( Hạt trơn vàng) (Đây là phép lai giữa hai câyF1)

⇒ Kiểu gen :\(Pt/c:\) AABB ( hạt trơn vàng)  ×  aabb ( Hạt nhăn lục)

Sơ đồ lai:

\(Pt/c:\)  AABB ( hạt trơn vàng)  ×  aabb ( Hạt nhăn lục)

G:             ABAB                                        abab

F1:          AaBb

Kiểu gen: 100%AaBb

Kiểu hình: 100% hạt trơn vàng

F1×F1:   AaBb( hạt trơn vàng)  ×   aBb ( Hạt trơn vàng)

G:                AB;Ab;aB;abAB;Ab;aB;ab                       AB;Ab;aB;abAB;Ab;aB;ab

F2:AABB:AABb:AaBB:AaBb:AaBb:AAbb:AaBb:Aabb:AaBB:AaBb:aaBB:aaBb:AaBb:Aabb:aaBb:aabbAABB:AABb:AaBB:AaBb:AaBb:AAbb:AaBb:Aabb:AaBB:AaBb:aaBB:aaBb:AaBb:Aabb:aaBb:aabb

Kiểu gen:1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB:2aaBb:2Aabb:1AAbb:1aaBB:1aabb1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB:2aaBb:2Aabb:1AAbb:1aaBB:1aabb

Kiểu hình: 99 hạt trơn vàng: 33 hạt nhăn vàng: 33 hạt trơn lục: 11 hạt nhăn lục

13 tháng 9 2017

Đáp án cần chọn là: A

9 tháng 10 2019

A: hạt vàng, a: hạt xanh; B: vỏ trơn, b: vỏ nhăn

Pt/c: AABB x aabb

F1: AaBb (hạt vàng, vỏ trơn)

Đáp án cần chọn là: C

8 tháng 11 2017

a. F1 thu được vàng, trơn AABB \(\rightarrow\) mỗi bên bố và mẹ đều cho giao tử AB

+ xanh, nhăn: aabb \(\rightarrow\) mỗi bên bố mẹ đều cho giao tử ab

\(\rightarrow\) KG của cây bố mẹ là AaBb (vàng, trơn)

b. P: AaBb x AaBb

F1: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb

KG: 9 vàng trơn, 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn

+ Lấy ngẫu nhiên 2 cây mọc lên từ hạt vàng trơn A_B_ để thu được hạt xanh, nhăn có KG aabb thì 2 cây vàng trơn đem lai đều cho giao tử ab

\(\rightarrow\) KG của 2 cây vàng trơn là AaBb

+ XS lấy 2 cây vàng trơn có KG là AaBb = 4/9 x 4/9 = 16/81

27 tháng 11 2021

Các biến dị tổ hợp: Vàng, nhăn và xanh, trơn

27 tháng 11 2021

Tham khảo ạ :

 

Quy ước gen:

A:hạt vàng                  B;vỏ trơn

a:hạt xanh                   b:vỏ nhăn

Cá thể cây đậu hà lan hạt vàng, vỏ trơn thuần chủng mang kiểu gen:AABB

Cá thể cây đậu hà lan hạt xanh , vỏ nhăn mang kiểu gen:aabb

Sơ đồ lai.

P:AABB ✖ aabb

Gp: AB        ↓ ab

F1:Kg:AaBb

Kh:100%hạt vàng, vỏ trơn

Sơ đồ lai F1

F1:AaBb ✖ AaBb

Gp:AB:Ab:aB:ab    AB:Ab:aB:ab

F2:Kg:AABB:AABb:AaBB:AaBb

           AABb:AAbb:AaBb:Aabb

           AaBB:AaBb:aaBB:aaBb

           AaBb:Aabb:aaBb:aabb

Kh:9 vàng trơn;3 vàng nhăn;3 xan trơn;1 xanh nhăn

11 tháng 11 2021

a) Quy ước: A Vỏ trơn >> a vỏ nhăn

P: AA (Vỏ trơn) x aa (vỏ nhăn)

G(P):A_______a

F1: Aa(100%)

Vỏ trơn (100%)

F1 x F1: Aa (Vỏ trơn) x Aa (Vỏ trơn)

G(F1) (1A:1a)_____(1A:1a)

F2:1AA:2Aa:1aa (3 Vỏ trơn: 1 vỏ nhăn)

b) Để biết đậu vỏ trơn F2 thuần chủng hay không mình chỉ việc đem lai phân tích nó là hạt vỏ nhăn - aa.

10 tháng 9 2021

Xét tỉ lệ phân li F1:3:3:1:1=(3:1)(1:1)

xét cặp tính trạng màu sắc: \(\dfrac{Hatvang}{hatxanh}=\dfrac{3+3}{1+1}=\dfrac{6}{2}=\dfrac{3}{1}\)

=> hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh

=> tỉ lệ 3:1 tuân theo quy luật Menden => P1: Aa x Aa

xét tính trạng hình dạng hạt: \(\dfrac{Hattron}{hatnhan}=\dfrac{3+1}{3+1}=\dfrac{1}{1}\)

=> tỉ lệ 1:1 của phân tính => P2: Bb x bb

Quy ước gen:                                        A hạt vàng.                        a: hạt xanh

 B hạt tròn.                         b hạt xanh
Th1 P: AaBb(vàng, tròn)x    Aabb( vàng tròn)

    Gp.   AB,Ab,aB,ab.                Ab,ab

 F1: AABb: AAbb: AaBb: Aabb:AaBb:Aabb:aaBb:aabb

kiểu hình: 3A_B_:3 A_bb:1 aaB_:1aabb

TH2 P:    AaBb(vàng tròn) x aaBb( xanh tròn)

 Gp. AB,Ab,aB,ab.             aB,ab

F1 aaBb:aabb:AaBB: AaBb:aaBB:aaBb:AaBb: Aabb

kiểu gen 3A_B_:3aaB_:1A_bb:1aabb