Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 9:
1) nSO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
nO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
mhh = 0,1 . 64 + 0,15 . 32 = 11,2
2. nCO2 = 4,4 : 44 = 0,1 mol
nO2 = 3,2 : 32 = 0,1 mol
Vhh = (0,1 + 0,1 ) . 22,4 = 4,48 l
3. n = \(\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5mol\)
Câu 10 :
1. C2H5OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O
2. Tỉ lệ : 1 : 3 : 2 : 3
3.
1, a, + 8.2=16 => CH4
+ 8,5 . 2 = 17 => NH3
+ 16 . 2 =32 => O2
+ 22 . 2 = 44 => CO2
b, + 0,138 . 29 \(\approx4\) => He
+ 1,172 . 29 \(\approx34\) => H2S
+ 2,448 . 29 \(\approx71\Rightarrow Cl_2\)
+ 0,965 . 29 \(\approx28\) => N
a) \(PT:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaOH+H_2O\)
b) \(m_{HCl}=\frac{200.10,95\%}{100\%}=21,9\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
c) \(n_{NaOH}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{HCl\left(pưNaOH\right)}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(pưCaCO_3\right)}=0,6-0,1=0,5\left(mol\right)\)
d) \(n_{CaCO_3}=\frac{1}{2}n_{HCl\left(pưCaCO_3\right)}=0,5.\frac{1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
e) \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
f) \(n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{ddA}=25+200-0,25.44=214\left(g\right)\)
\(C\%_{ddCaCl_2}=\frac{0,25.111}{214}.100\%=12,97\%\)
\(C\%_{ddHCldư}=\frac{0,1.36,5}{214}.100\%=1,71\%\)
Gọi số mol SO2 là x thì nS là x và nO là 2x.
Gọi số mol SO3 là y thì nS là y và nO là 3y.
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
(x+y)x32=2,4
và (2x+3y)x16=2,8
Giải hệ phương trình ta được x=0,05 và y=0,025
Vậy nSO2/nSO3= x/y =0,05/0,025 = 2/1
gọi số mol so2 là x thì ns là x và no là 2x.
gọi số mol so3 là y thì ns là y và no là 3y.
theo đề bài ta có hệ phương trình:
(x+y)x32=2,4
và (2x+3y)x16=2,8
giải hệ phương trình ta được x=0,05 và y=0,025
vậy nso2/nso3= x/y =0,05/0,025 = 2/1
Bài 1:
a. Al2O3
b. Na2SO4
c. Ba(OH)2 ; BaCl2
Bài 2:
1. Số mol của 11,2 gam sắt:
11,2 : 56 = 0,2 (mol)
2. Số mol cùa 1,12 lít khí H2:
1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)
3. Số mol CO2 là:
4,8 : 22,4 = 3/14 (mol)
KL CO2 là:
3/14(12+16.2) = 66/7 (g)
4. Số mol của 11,1 gam CaCl2 là:
11,1 : (40+35,5.2) = 0,1 (mol)
1)mol
2)6,022..
3)22,4
4)lit
5)khac nhau
6)cung so
7)bang nhau
8)24
a) Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa một mol phân tử hay 6,022.1023 phân tử chất khí. Ở đktc, một mol chất khí bất kì đều có thể tích 22,4 lít. Đơn vị đo thể tích mol phân tử chất khí là lít.
b) Thể tích của 1 mol các chất rắn, chất lỏng, chất khí có thể khác nhau nhưng chúng đều chứa cùng số phân tử/ nguyên tử.
c) Ở điều kiện thường (20oC, 1 atm), một mol của mọi chất khí đều chiếm một thể tích bằng nhau và bằng 24 lít.
C2H5OH + 3O2to→ 2CO2 + 3H2O
CH3 – COOH + 2O2to→ 2CO2 + 2H2O
C6H12O6 + 6O2to→ 6CO2 + 6H2O
Từ các phản ứng suy ra: V2 < V1 < V3.
Bn rảnh ghê á !!! =_=