Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Al}=\dfrac{2.7}{27}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=0.6\cdot0.1=0.06\left(mol\right)\)
\(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
\(2............3\)
\(0.1.........0.06\)
\(LTL:\dfrac{0.1}{2}>\dfrac{0.06}{3}\Rightarrow Aldư\)
\(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0.1-0.04\right)\cdot27=1.62\left(g\right)\)
\(C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0.02}{0.1}=0.2\left(M\right)\)
a: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b: \(n_{H2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{Al}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=n_{Al}\cdot M_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{Al}+m_{H_2SO_4}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}+m_{H_2}\)
=> \(m_{Al_2\left(so_4\right)_3}=\left(m_{Al}+m_{H_2SO_4}\right)-m_{H_2}\\ =>m_{Al\left(SO_4\right)_3}=\left(54+294\right)-6=342\left(g\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Al}+m_{H2SO4}=m_{Al2\left(SO4\right)3}+m_{H2}\)
\(\Leftrightarrow m_{Al2\left(SO4\right)3}=m_{Al}+m_{H2SO4}-m_{H2}\)
\(\Leftrightarrow m_{Al2\left(SO4\right)3}=54+294-6=342\left(gam\right)\)
Vậy khối lượng nhôm sunfat thu được là 342 gam
a.b.\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Xét: \(\dfrac{0,2}{2}\) < \(\dfrac{0,4}{3}\) ( mol )
0,2 0,3 0,1 0,3 ( mol )
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0,4-0,3\right).98=9,8g\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2g\)
c.\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,3 0,15 ( mol )
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\left(0,15.22,4\right).5=16,8l\)
1. PTHH: 4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
1,2 mol 0,9 mol 0,6 mol
+ Số mol của Al:
nAl = m/M = 32,4/27 = 1,2 (mol)
+ Số mol của O2:
nO2 = V/22,4 = 21,504/22,4 = 0,96 (mol)
a. + Số mol của Al2O3:
nAl2O3 = 1,2.2/4 = 0,6 (mol)
+ Khối lượng của Al2O3:
mAl2O3 = n.M = 0,6.102 = 61,2 (g)
Vậy: khối lượng của Al2O3 là 61,2 g
b. Tỉ lệ: Al O2
nAl/4 nO2/3
1,2/4 0,96/3
0,3 < 0,32
=> O2 dư; Al hết
+ Số mol phản ứng của O2:
nO2pư = 1,2.3/4 = 0,9 (mol)
+ Số mol dư của O2:
nO2dư = nO2 - nO2pư = 0,96 - 0,9 = 0,06 (mol)
+ Khối lượng dư của O2:
mO2dư = nO2dư . MO2 = 0,06 . 32 = 1,92 (g)
Vậy: chất còn dư trong phản ứng là O2 và khối lượng dư là 1,92 g
Note: có gì không rõ trong bài làm thì hỏi mình nha
Câu 2 và 4 bạn kiểm tra lại đề nhé, vì không có chất tạo thành thì sao tính được
a. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
b. nH2SO4 =\(\dfrac{29,4}{98}\)=0,3 mol
Theo phương trình ta có số mol nhôm đã phản ứng là nAl= \(\dfrac{0,3.2}{3}\)= 0,1 mol ==> a = 0,1.27 = 2,7 gam
c. Phản ứng vừa đủ nên cả Al và H2SO4 cùng hết , không có chất nào dư sau phản ứng
a)
$Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
b) Theo PTHH :
n Fe = n Cu = n FeSO4 = n CuSO4 = 200.16%/160 = 0,2(mol)
m Fe = 0,2.56 = 11,2(gam)
c) m Cu = 0,2.64 = 12,8(gam)
d) m dd = 11,2 + 200 -12,8 = 198,4(gam)
m FeSO4 = 0,2.152 = 30,4(gam)
C% FeSO4 = 30,4/198,4 .100% = 15,32%
Ta có: mCuSO4 = 200.16% = 32 (g)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu_{\downarrow}\)
_____0,2____0,2______0,2_____0,2 (mol)
b, mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
c, mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
d, Ta có: m dd sau pư = mFe + m dd CuSO4 - mCu = 11,2 + 200 - 12,8 = 198,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,2.152}{198,4}.100\%\approx15,32\%\)
Bạn tham khảo nhé!
a. 2Al + 3 \(CuSO_4\)→ 1 \(Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
0.45 0,3375 (mol)
⇔0,225.2 0,1125.3 (mol)
0,3375 -----→ \(\dfrac{0,3375.1}{3}\)=0,1125 (mol)
(lấy số mol lớn - số mol bé ➙ số mol dư)
b. \(n_{Al}\)= \(\dfrac{12,15}{27}\)=0,45 (mol)
\(n_{CuSO_4}\)= \(\dfrac{54}{64+32+16.4}\)=0,3375(mol)
➝ \(n_{Al}\)dư= 0,1125 (mol)
⇒\(m_{Al_{dư}}\)= 0,1125.27=3.0375(gam)
⇒\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}\)= 0,1125. \(\left[27.2+2\left(32+16.4\right)\right]\)=27,675(gam)