K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

giải thích sự phân chia Trái Đất ra năm vòng cực

Giải :

Sự phân chia bề mặt Trái Đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ
– Có 5 vành đai nhiệt
– Tương ứng với 5 đới khí hậu trên Trái Đất. (1 đới nóng, 2 đới ôn hoà, 2 đới lạnh).

a. Đới nóng (hay nhiệt đới)
– Giới hạn: Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
– Đặc điểm: Quanh năm có góc chiếu ánh sánh Mặt Trời tương đối lớn, thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thu được tương đối nhiều nên quanh năm nóng.
– Gió thổi thường xuyên: Tín phong
– Lượng mưa trung bình: 1000mm – 2000mm.
b. Hai đới ôn hòa (hay ôn đới)
– Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.
– Đặc điểm: Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm.
– Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới
– Lượng mưa trung bình: 500 -1000mm
c. Hai đới lạnh (hay hàn đới)
– Giới hạn: Từ vòng cực bắc về cực bắc và vòng cực Nam về cực Nam.
– Khí hậu giá lạnh, băng tuyết quanh năm.
– Gió đông cực thổi thường xuyên. 
– Lượng mưa trung bình 500mm.

- Hướng từ A1 sang A2 là hướng Tây - Đông.

- Sự chênh lệch về độ cao của hai đường đồng mức trên lược đồ chính là hiệu số giữa độ cao ghi trên 2 đường đồng mức kề nhau

⟹ Trên lược đồ sgk, chênh lệch độ cao giữa hai đường đồng mức là 100m.

- Xác định độ cao các điểm A1, A2, B1, B2 và B3:

  + A1 = 900m (trị số của đỉnh A1).

  + A2 > 600m (đỉnh cao hơn đường đồng mức 600m).

  + B1 = 500m (vì ở ngay trên đường đồng mức 500m).

  + B2 = 650m (nằm giữa 2 đường 600m và 700m).

  + B3 = 550m (nằm giữa 2 đường 500m và 600m). 

-  Ở thước tỉ lệ trong hình 44 SGK, 1cm ứng với 100.000 cm = 1km ở thực địa. Khoảng cách A1 đến A2 trên lược đồ là 7,7cm nên khoảng cách thực địa từ A1 đến A2 là: 7,7km. 

- Sườn tây của đỉnh A1 có các đường đồng mức gần nhau hơn so với sườn đông nên sườn tây dốc hơn.

11 tháng 2 2020

- Hướng từ A1 sang A2 là hướng Tây - Đông.

- Sự chênh lệch về độ cao của hai đường đồng mức trên lược đồ chính là hiệu số giữa độ cao ghi trên 2 đường đồng mức kề nhau

⟹ Trên lược đồ sgk, chênh lệch độ cao giữa hai đường đồng mức là 100m.

- Xác định độ cao các điểm A1, A2, B1, B2 và B3:

  + A1 = 900m (trị số của đỉnh A1).

  + A2 > 600m (đỉnh cao hơn đường đồng mức 600m).

  + B1 = 500m (vì ở ngay trên đường đồng mức 500m).

  + B2 = 650m (nằm giữa 2 đường 600m và 700m).

  + B3 = 550m (nằm giữa 2 đường 500m và 600m). 

-  Ở thước tỉ lệ trong hình 44 SGK, 1cm ứng với 100.000 cm = 1km ở thực địa. Khoảng cách A1 đến A2 trên lược đồ là 7,7cm nên khoảng cách thực địa từ A1 đến A2 là: 7,7km. 

- Sườn tây của đỉnh A1 có các đường đồng mức gần nhau hơn so với sườn đông nên sườn tây dốc hơn.

16 tháng 12 2018

Bài 15.3. Hãy điền các kí hiệu O ( điểm tựa O). O1 ( điểm tác dụng của vật), O2 (điểm tác dụng người người) vào các vị trí thich hợp trên các vật là đòn bẩy ở hình 15.2.

Giải SBT Vật Lí 6 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 6

Trong các đòn bẩy trên dùng cái nào được lợi về lực

Lời giải:

Trong các đòn bẩy trên, cái được lại về lực là ở hình :c,d

23 tháng 1 2018

a, TP. Hồ Chí Minh

- Tổng lượng mưa từ tháng XI đến tháng IV (năm sau)163mm

- Tổng lượng mưa từ tháng V đến tháng X863mm

- Tổng lượng mưa trong năm (cộng lượng mưa của 12 tháng) là1026mm

- Lượng mưa ít nhất14mm vào tháng2

- Lượng mưa nhiều nhất160mm vào tháng6

- Mùa khô ở TP. Hồ Chí Minh từ tháng XI đến tháng IV (năm sau)

- Mùa mưa ở TP. Hồ Chí Minh từ tháng V đến tháng X

b, Huế

- Tổng lượng mưa từ tháng II đến tháng VII 460mm

- Tổng lượng mưa từ tháng VIII đến tháng I (năm sau) 2430mm

- Tổng lượng mưa trong năm (cộng lượng mưa của 12 tháng) là 2890mm

- Lượng mưa ít nhất 48mmvào tháng IV

- Lượng mưa nhiều nhất 673mm vào tháng XI

- Mùa khô ở Huế từ tháng II đến tháng VII

- Mùa mưa ở Huế từ tháng VII đến tháng I (năm sau)

bài 2

Việt Nam ở trong khu vực có lượng mưa trung bình là 1001 – 2000mm trong khi đó ở bán đảo Arapvà Bắc Phi có vĩ độ tương tự như nước ta nhưng lượng mưa chỉ có dưới 200mm.

bài 3

 Các vùng có lượng mưa trên 2000mm

- Ở khu vực Đông Nam châu Á khoảng vĩ độ 100N đến vĩ độ 100N

- Ở khu vực Nam châu Á khoảng vĩ độ 230B đến vĩ độ 270B

- Ở khu vực Nam châu Mĩ khoảng vĩ độ 100N đến vĩ độ 50B

- Các vùng có lượng mưa trên 501 - 1000mm

- Ở khu vực Đông châu Âu khoảng vĩ độ 400B đến vĩ độ 650B

- Ở khu vực Đông Bắc châu Á khoảng vĩ độ 400B đến vĩ độ 600B

- Các vùng có lượng mưa dưới 200mm

- Ở khu vực Bắc châu Phi khoảng vĩ độ180B đến vĩ độ 300B

- Ở khu vực Trung châu Á khoảng vĩ độ 300B đến vĩ độ 500B

- Ở khu vực Tây châu Á khoảng vĩ độ 100B đến vĩ độ 400B

22 tháng 12 2018

Pờ lì hép mị

22 tháng 12 2018

ai đôn nâu ing-lick phờ ren.

ai can hép du

ai em só ry

8 tháng 11 2019

kham khảo

Hệ tọa độ địa lý – Wikipedia tiếng Việt

vào thống kê 

hc tốt 

28 tháng 9 2018

Lên vietjack.com mà chép bn nak

28 tháng 9 2018

Trả lời câu hỏi Địa Lí 6 Bài 4 trang 15: Hãy tìm điểm C trên hình 11. Đó là chỗ gặp nhau của đường kinh tuyến và đường vĩ tuyến nào?

Trả lời:

Điểm C là chỗ gặp nhau của đường kinh tuyến 20º T và đường vĩ tuyến 10ºB.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 6 Bài 4 trang 16:

a. Giả sử chúng ta muốn tới thăm thủ đô của nước trong khu vực Đông Nam Á bằng máy bay. Dựa vào bản đồ hình 12, hãy cho biết các hướng bay từ:

-Hà Nội đến Viêng Chăn.

-Cu-a-la Lăm-pơ đến Băng Cốc.

-Hà Nội đến Gia-các-ta.

-Cu-a-la Lăm-pơ đến Ma-ni-la.

-Hà Nội đến Ma-ni-la.

-Ma-ni-la đến Băng Cốc.

b. Hãy ghi tọa độ địa lí của các điểm A, B, C trên bản đồ hình 12.

c. Tìm trên bản đồ hình 12 các điểm có tọa độ địa lí.

d. Quan sát hình 13, cho biết các hướng đi từ điếm O đến các điểm A, B, C, D.

Trả lời:

a. Các hướng bay

-Hướng bay từ Hà Nội đến Viêng Chăn là hướng tây nam.

-Hướng bay từ Cu-a-la Lăm-pơ đến Băng Cốc là hướng bắc.

-Hướng bay từ Hà Nội đến Gia-các-ta là hướng nam.

-Hướng bay từ Cu-a-la Lăm-pơ đến Ma-ni-la là hướng đông bắc.

-Hướng bay từ Hà Nội đến Ma-ni-la là hướng đông nam.

-Hướng bay từ Ma-ni-la đến Băng Cốc là hướng tây.

b. Tọa độ địa lí của:

-Điểm A: 130ºĐ – 10ºB

-Điểm B: 110ºĐ – 10ºB

-Điểm C: 130ºĐ – 0º

c. Tìm trên bản đồ tọa độ địa lí của các điểm:

-Điểm E: 140ºĐ – 0º

-Điểm D: 120ºĐ – 10ºN

Bài 1 trang 17 Địa Lí 6: Trên quả Địa cầu, hãy tìm các điểm có toạ độ địa lí sau:

-80ºĐ và 30ºN

-120ºĐ và 10ºN

Trả lời:

-(80ºĐ và 30ºN) là toạ độ của một địa điểm ở giữa Ấn Độ Dương.

-(60ºT và 40ºN) là toạ độ của một địa điểm thuộc vùng biển phía Đông Ác-hen-ti-na.

Bài 2 trang 17 Địa Lí 6: Hãy xác định toạ độ địa lí của các địa điểm G, H trên hình 12.

Trả lời:

-G (130ºĐ và 15ºB)

-H (125ºĐ và 0º)

d. Các hướng đi từ O đến các điểm A, B, C, D:

-O đến A: Bắc

-O đến B: Đông

-O đến C: Nam

-O đến D: Tây