Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Con bò này cưỡi lên lưng con bò kia theo dây chuyền và vòng tròn nên mỗi con chỉ có 2 chân!
Câu 1:a) - Ròng rọc 1 là ròng rọc cố định, ròng rọc 2 là ròng rọc động.
b) Vì sử dụng 1 ròng rọc động nên được lợi 2 lần về lực
\(\Rightarrow\)Lực kéo vật lên theo hệ thống ròng rọc là:
F = \(\dfrac{P}{2}\)=\(\dfrac{1000}{2}\)=500(N)
Bài 2: a) Đổi 1m=100cm
Chiều dài của thanh nhôm khi nhiệt độ tăng 500C là:
l1 = l0 +\(\Delta\)l1=100 + 0,12 = 100,12 (cm)
Chiều dài của thanh đồng khi nhiệt độ tăng 500C là:
l2=l0+\(\Delta\)l2=100+0,086=100,086(cm)
Chiều dài của thanh sắt khi nhiệt độ tăng 500C là:
l3=l0+\(\Delta\)l3=100+0,060=100,06(cm)
Vì 100,12>100,086>100,06 nên trong 3 chất nhôm, đồng, sắt sắt nở vì nhiệt ít nhất, nhôm nở vì nhiệt nhiều nhất.
b) Cách làm của bạn học sinh là ko đúng. Vì khi nug nóng cả vòng sắt lẫn quả cầu nhôm thì quả cầu sẽ bị kẹt nhiêù hơn vì nhôm nở vì nhiệt nhiều hơn. Để tách quả cầu ra khỏi vòng thì ta nhúng cả quả cầu và vòng sắt vào nước lạnh vì khi đó quả cầu nhôm co lại vì nhiệt nhiều hơn vòng sắt nên ta lấy được quả cầu ra khỏi vòng.
c) Độ tăng nhiệt độ :
\(\Delta\)t0=t01-t0= 350C-100C=250C
Đổi 12,5m=1250cm
Chiều dài của thanh sắt khi nhiệt độ tăng 250C là:
l=1250 +(0,06:2)=1250,03(cm
3)Khi trồng chuối( hoặc trồng mía)người ta phải phạt bớt lá để giảm bớt sự bay hơi,làm cây ít bị mất nước(do lúc mới trồng chuối rễ chuối còn chưa phát triển khỏe mạnh nên ko thể hút nước được)
6. 3 : Tìm những từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
a) Một em bé giữ chặt một đầu dây làm cho quả bóng bay không bay lên được. Quả bóng đã chịu tác dụng của hai ………… Đó là lực đẩy lên của không khí và lực giữ dây của ………… (H 6.2a)
b) Một em bé chăn trâu đang kéo sợi dây thừng buộc mũi trâu để lôi trâu đi, nhưng trâu không chịu đi. Sợi dây thừng bị căng ra. Sợi dây thừng đã chịu tác dụng của hai lực. Một lực do ………….. tác dụng. Lực kia do …….. tác dụng (H 6.2b).
c) Một chiếc bè nổi trên một dòng suối chảy xiết. Bè không bị trôi vì nó đã được buộc chặt vào một cái cọc bằng một sợi dây. Bè đã chịu tác dụng của hai …… một lực do dòng nước tác dụng, lực kia do ….. tác dụng (H 6.2b).
Giải
a. Lực cân bằng, em bé
b. Lực cân bằng, em bé, con trâu
c. Lực cân bằng, sợi dây.
6.4. Hãy mô tả một hiện tượng thực tế trong đó có hai lực cân bằng.
Giải
Ví dụ hai lực cân bằng: Hai đội chơi kéo co, cùng kéo một sợi dây mà sợi dây vẫn đứng yên. Sợi dây chịu tác dụng của hai lực cân bẳng.
Chj biết làm 2 câu này thôi, quên hết rồi
Các bn tự tìm bài và trả lời giúp mk nha! Giúp đc câu nào thì giúp nha!
Bài 11:
a)
-Đến nhiệt độ 500C thì sáp bắt đầu nóng chảy.
-Quá trình nóng chảy của sáp kéo dài trong 3 phút.
b)
-Đoạn BC biểu diễn quá trình nóng chảy.
-Đoạn AB tồn tại ở thể RẮN. đoạn BC tồn tại ở thể RẮN và LỎNG, đoạn CD tồn tại ở thể LỎNG
c)
-Đến nhiệt độ 60C thì sáp nóng chảy hết hoàn toàn, quá trình đó kết thúc ở phút thứ 9
Bài 12:
a)
-Đến nhiệt độ 500C thì sáp bắt đầu đông đặc.
-Quá trình đông đặc của sáp kéo dài trong 10 phút
b)
-Đoạn BC biểu diễn quá trình đông đặc của sáp.
-Đoạn AB sáp tồn tại ở thể LỎNG, đoạn BC sáp tồn tại ở thể RẮN và LỎNG, đoạn CD sáp tồn tại ở thể RẮN.
c)
-Đến nhiệt độ 500C thì sáp bắt đầu đông đặc
-Quá trình đó kết thúc ở phút thứ 20
Bảng 32.5
- Đòn bảy được sử dụng để dịch chuyển vật 1 cách dễ dàng bằng cách thay đổi phương,chiều và độ lớn lực tác dụng thích hợp với người sử dụng.
- Đối với đòn bẩy có OO1 không đổi, khi OO2 = OO1 thì F2 = F1, khi OO2 lớn hơn OO1 thì F2 càng nhỏ hơn F1, ngược lại khi OO2 nhỏ hơn OO1 thì F2 càng lớn hơn F1
__________________________________________________________
- Ròng rọc được sử dụng để dịch chuyển vật theo phương thẳng đứng một cách dễ dàng,bằng cách thay đổi phương,chiều và độ lớn lực tác dụng thích hợp với người sử dụng.
- Lực dùng để di chuyển vật nhờ ròng rọc cố định bằng trọng lượng vật và nhờ ròng rọc động nhỏ hơn trọng lượng vật.
Bảng 32.4
Lần đo | Lực kéo lên trong trường hợp | Chiều của lực kéo | Độ lớn lực tác dụng vào vật |
1 | Không dùng ròng rọc | từ dưới lên | F1 = 2N |
2 | Dùng ròng rọc cố định | từ trên xuống | F2 = 2N |
3 | Dùng ròng rọc động | từ dưới lên | F3 = 1N |
Bảng 32.3
Lần đo | Khoảng cách OO2 (với OO1 = 4cm) | Trọng lượng của vật (P = F1) | Độ lớn lực F2 tác dụng vào đòn bẩy |
1 | 6cm | F2 = 1,5N | |
2 | 8cm | F2 = 1N | |
3 | 4cm | F1 = 2N | F2 = 2N |
4 | 3cm | F2 = 2,5N | |
5 | 2cm | F2 = 3N |