K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 3 2020

a) Zn+2HCl---->ZnCl2+H2

b) n H2=4,48/22,4=0,2(mol)

n Zn=n ZnCl2=n H2=0,2(mol)

m Zn=0,2.65=13(g)

m Zncl2=0,2.136=27,2(g)

c) CuO+H2---->Cu+H2O

n CuO=24/80=0,3(mol)

--->CuO dư

n CuO=n H2=0,2(mol)

n CuO dư=0,3-0,2=0,1(g)

m CuO dư=0,1.80=8(g)

29 tháng 2 2020

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

0,2____________0,2____0,2

\(n_{H2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

\(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)

\(m_{ZnCl2}=0,2.\left(65+71\right)=27,2\left(g\right)\)

\(PTHH:CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)

Ban đầu :0,3____0,2____________

Phứng: 0,2______0,2__________

Sau phứng :0,1___0___________

\(n_{CuO}=\frac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)

Vậy CuO dư

\(m_{CuO_{du}}=0,1.80=8\left(g\right)\)

18 tháng 4 2017

a) Xét nguyên tố A nguyên tử có 11 p trong hạt nhân.ta thấy lớp 2,3 mỗi lớp có 6p tối đa => nguyên tử nguyên tố A có 3 lớp electron, cụ thể cấu hình e của A là 1s22s22p63s23p5

=> nguyên tố A là Cl

nguyên tử nguyên tố B có cấu hình e :1s22s22p63s23p4 => nguyên tố B là S

Xét nguyên tử nguyên tố D: số hạt mang điện là 16 => 2Z=16 =>Z=8

=> cấu hình e của nguên tử nguyên tố D: 1s22s22d4 => D là nguyên tố Oxi :O

b) S + O2 \(\rightarrow\) SO2 (Lưu huỳnh đi oxit-oxit axit)

27 tháng 5 2019

Dạ cảm ơn nhiều ạ hehe

24 tháng 9 2019

1. 1s22s22p63s23p5=> Clo

2. \(\left\{{}\begin{matrix}P+E+N=82\\P+E-N=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=82\\2Z-N=22\end{matrix}\right.\)=> Z=26, N=30

=> [Ar]3d64s2

↑↓

3d6

↑↓

4s2

=> 4 e độc thân

11 tháng 10 2017

Z+Z+1+Z+2=51\(\rightarrow\)3Z=48\(\rightarrow\)Z=16

ZA=Z=16( lưu huỳnh: S): 1s22s22p63s23p4

ZB=Z+1=17(Clo: Cl): 1s22s22p63s23p5

ZC=Z+2=18(Agon: Ar): 1s22s22p63s23p6

4 tháng 12 2019

2M+2H2O--->2MOH+H2

Ta có

n H2=1,12/22,4=0,05(mol)

Theo pthh

n M=2n H2=0,1(mol)

M=3,9/0,1=39

-->M là kali...kí hiệu K

Bài 2

a) 2M+3H2SO4--->M2(SO4)3+3H2

b)Ta có

n H2=3,36/22,4=0,15(mol)

Theo pthh

n H2SO4=n H2=0,15(mol)

m H2SO4=0,15.98=14,7(g)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

m M2(SO4)3=M+m H2SO4-m H2

=2,7+14,7-0,3=17,1(g)

Câu 3

2B+2H2O--->2BOH+H2

Ta có

n H2=1,68/22,4=0,075(mol)

Theo pthh

n B=2n H2=0,15(mol)

B=\(\frac{5,85}{0,15}=39\)

--->B là kali..kí hiệu K

I. Trắc nghiệm 1.trong nguyên tử hạt mang điện là A. Electron B. Electron và notron C. Proton và notron D. Proton và electron 2. Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là A. Electron B. Proton C. Notron D. Notron và electron 3. Kí hiệu hóa học đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của nguyên tố hóa học vì cho biết A. Số A và Z B. Số A C. Số e và proton D. Z Câu 4 Trong kí hiệu nguyên tử A Z X phát...
Đọc tiếp

I. Trắc nghiệm

1.trong nguyên tử hạt mang điện là

A. Electron

B. Electron và notron

C. Proton và notron

D. Proton và electron

2. Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là

A. Electron

B. Proton

C. Notron

D. Notron và electron

3. Kí hiệu hóa học đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của nguyên tố hóa học vì cho biết

A. Số A và Z

B. Số A

C. Số e và proton

D. Z

Câu 4 Trong kí hiệu nguyên tử A Z X phát biểu nào sau đây là sai

A. A Là số khối xem như gần bằng m nguyên tử X

B. Z là số hiệu nguyên tử và bằng số proton trong nguyên tữ X

C. X là kí hiệu hóa học

D. A là số khối bằng tổng proton và electron trong nguyên tử X

5. Nguyên tử A=19 Z= 9 tổng số hạt pne là

A. 28 B. 19 C. 20 D.9

6. Nguyên tử X có số hạt là 52 và số khối là 35 số hiệu Z nguyên tử X là

A. 17 B. 34 C.52 D. 18

7. Có 3 nguyên tử A=12 Z=16 X A=14 Z=7 Y A= 14 Z=6 Z nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố

A. XY

B. YZ

C. XZ

D. XYZ

8. Trong ion nguyên tử kí hiệu A=39 Z= 19 K + tổng số hạt mang điện ion đó là

A. 38 B.19 C.37 D. 18

II. Tự luận

1. Tính NTK trung Bình của C biết rằng trong tự nhiên C có 2 đồng vị bền là A=12 Z=6 C chiếm 98,89% A=13 Z=6 C chiếm 1,11%

2. Trong tự nhiên neon có 2 đồng vị A=20 Z=10 Ne A=22 Z=10 Ne . Biết rằng NTK trung bình là 20,18 tính thành phần % mỗi đồng vị neon

1
5 tháng 12 2018

I trắc nghiệm

1.D

2.B

3.A

4.D

5.A

6.A

.IITự luận

1. NTK trung bình =\(\dfrac{12.98,89+13.1,11}{100}=12,0111\)

2.

20,18=\(\dfrac{20x+22\left(100-x\right)}{100}\) <=> x=91%(Ne 20)

Ne 22 là 100-91=9%

CÁC CAO NHÂN HÓA GIÚP EM VỚI A. Mở đầu về liên kết hóa học 1. Vì sao các nguyên tố khí hiếm bền vững và tồn tại được ở dạng đơn chất? 2. Các nguyên tử của các nguyên tố khác thường có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng? Cấu hình e không bền như khí hiếm chúng phải làm sao để đạt được cấu hình e bền vững? 3. Các muối NaCl, CaCO3, Al2O3… chúng ta thường thấy trong tự nhiên thuộc...
Đọc tiếp

CÁC CAO NHÂN HÓA GIÚP EM VỚI

A. Mở đầu về liên kết hóa học

1. Vì sao các nguyên tố khí hiếm bền vững và tồn tại được ở dạng đơn chất?

2. Các nguyên tử của các nguyên tố khác thường có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng? Cấu hình e không bền như khí hiếm chúng phải làm sao để đạt được cấu hình e bền vững?

3. Các muối NaCl, CaCO3, Al2O3… chúng ta thường thấy trong tự nhiên thuộc loại đơn chất hay hợp chất? Trong đó bao gồm các nguyên tố thuộc loại gì?

4. Các nguyên tử kim loại có khuynh hướng như thế nào để đạt được cấu hình e bền vững? Các nguyên tử phi kim có khuynh hướng như thế nào để đạt được cấu hình e bền vững?

5. Các đơn chất Cl2, H2, N2, O2 tồn tại được vì sao?

B. Liên kết ion

I. Tìm hiểu sự hình thành ion

1. Nguyên tử trung hòa điện, nếu nguyên tử nhường hay nhận e nó sẽ trở thành phần tử như thế nào?

2. Nguyên tử kim loại nhường e tạo thành phần tử mang điện gì? Phần tử mang điện đó gọi là gì?

3. Nguyên tử phi kim nhường e tạo thành phần tử mang điện gì? Phần tử mang điện đó gọi là gì?

4. Ion là gì? Cho ví dụ. Thế nào là ion đơn nguyên tử? Thế nào là ion đa nguyên tử?

5. Viết cấu hình e nguyên tử Na (Z=11); Mg (Z=12); Al (Z=13) và các ion tương ứng tạo thành. So sánh số lớp e của nguyên tử và ion đó. Viết quá trình hình thành các ion trên.

6. Viết cấu hình e nguyên tử Cl (Z=17); O (Z=8); N (Z=7) và các ion tương ứng tạo thành. (Z=17). So sánh số lớp e của nguyên tử và ion đó. Viết quá trình hình thành các ion trên.

II. Tìm hiểu sự tạo thành liên kết ion

6. Xét sự tạo thành phân tử NaCl. Phân tử này được tạo thành như thế nào? Ion Na+, Cl- gặp nhau có tương tác gì xảy ra? Liên kết giữa Na+ và Cl- gọi là liên kết gì?

7. Viết phương trình hóa học khi đốt Na trong khí Cl2 ghi rõ sự di chuyển e từ Na sang Cl2.

8. Định nghĩa liên kết ion. Từ sự hình thành liên kết ion giữa Na, Cl. Hãy dự đoán liên kết ion thường được tạo bởi những nguyên tử nào?

9. Viết sơ đồ giải thích sự hình thành liên kết ion cho các hợp chất ion sau: KCl, MgCl2, Al2O3.

10. Tính hiệu độ âm điện giữa các liên kết trong phân tử NaCl, KCl, Al2O3. Từ dó suy ra đối với các liên kết ion, hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử tạo liên kết là bao nhiêu?

C. Liên kết cộng hóa trị

I. Tìm hiểu liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau.

1. Xét các phân tử đơn chất: H2, N2

a) Nguyên tử H có 1e, để đạt được cấu hình e bền vững, nguyên tử H cần có thêm bao nhiêu e? Nguyên tử H không thể nhường hay nhận e, vậy để tạo được phân tử H2 mỗi nguyên tử H phải làm gì? Biểu diễn công thức e, công thức cấu tạo của phân tử H2. Liên kết giữa 2 nguyên tử H2 là liên kết gì?

b) Mô tả sự hình thành phân tử N2. Biểu diễn công thức e, công thức cấu tạo của phân tử N2. Liên kết giữa 2 nguyên tử N2 là liên kết gì?

CTPT

Sự tạo liên kết hình thành phân tử

Công thức e

Công thức cấu tạo

H2

N2

2. a) Liên kết hóa học hình thành trong phân tử H2, N2 gọi là liên kết công hóa trị. Hãy nêu khái niệm liên kết cộng hóa trị.

b) Khi tạo liên kết, mỗi nguyên tử H, N có tích điện không? Vì sao? Vậy liên kết cộng hóa trị trong phân tử H2, N2 được gọi là gì?

II. Tìm hiểu liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử khác nhau.

2. Xét phân tử HCl, CO2

a) Để tạo phân tử HCl, nguyên tử H và Cl phải làm gì? Liên kết này có cặp e chung như thế nào? Người ta gọi đây là liên kết gì? Viết sơ đồ hình thành liên kết, công thức e, công thức cấu tạo của HCl.

b) Để tạo phân tử CO2, nguyên tử C và O phải làm gì? Liên kết giữa C và O được tạo bởi mấy cặp e chung? Viết sơ đồ hình thành liên kết, công thức e, công thức cấu tạo của HCl.

4. Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử Cl2, H2O, NH3, C2H4, C2H2

5. Tính hiệu độ âm điện giữa các liên kết trong phân tử N2, NH3, HCl. Có kết luận gì về mối quan hệ giữa liên kết cộng hóa trị với hiệu độ âm điện?

6. Tính hiệu độ âm điện giữa các nguyên tử trong các chất: Cl2, HCl, NaCl. Nêu quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hóa học.

0
16 tháng 10 2020

a) Nguyên tử A có điện tích hạt nhân là 36+ nên P=36=Z

=> Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s24p6 hoặc [Ar]3d104s24p6

Nguyên tử B có số hiệu là 20 nên Z=20

=> Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2 hoặc [Ar]4s2

Nguyên tử C có 3 lớp electron và lớp thứ 3 có 6 electron

=> Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4 hoặc [Ne]3s23p4

Nguyên tử D có 9 electron trên phân lớp p

=> Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3 hoặc [Ne]3s23p3

b) Nguyên tử A