Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
cau1
uses crt;
const
fi='CAU1.inp';
fn='CAU1.out';
var n: string;
f:text;
m,i,a,tong: integer;
BEGIN
clrscr;
assign(f,fi);reset(f);
read(f,n);
read(f,m);
close(f);
assign(f,fn);rewrite(f);
for i:= length(n) downto length(n)-m+1 do
begin
val(n[i],a);
tong:=tong+a;
end;
write(f,tong);
close(f);
readln;
END.
cau3
uses crt;
const
fi='CAU1.inp';
fn='CAU1.out';
var n: string;
f:text;
m,i,a,tong: integer;
BEGIN
clrscr;
assign(f,fi);reset(f);
read(f,n);
read(f,m);
close(f);
assign(f,fn);rewrite(f);
for i:= length(n) downto length(n)-m+1 do
begin
val(n[i],a);
tong:=tong+a;
end;
write(f,tong);
close(f);
readln;
END.
Câu 2:
*Ý tưởng :
+ Ý 1:
- Bạn không cần chạy đến vô hạn như đề cho đầu , bạn chỉ cần 1 vòng for chạy đến k là được bởi vì nó lấy kí tự thứ k.
- Bạn cho 1 vòng for chạy đến k và chuyển dãy số đó sang xâu và cho 1 biến đếm vào
- Nếu biến đếm bằng với k thì write(s[d]);
+ Ý 2:
- Các số có 1 chữ số chỉ có từ 1 đến 9. Nên nếu d<9 thì write(s[d]);
- Nếu mà d>9 và d là số lẻ thì write(s[d-1],s[d]) ngược là nếu d là số chẵn thì write(s[d],s[d+1]);
Đây là ý tưởng , nếu bạn không hiểu chỗ nào cứ hỏi mình , bạn làm theo ý tưởng mình xem nhé. Nếu không được mình sẽ gửi bài làm của mình cho bạn xem.
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
double a,b;
int main()
{
freopen("ab.inp","r",stdin);
freopen("ab.out","w",stdout);
cin>>a>>b;
cout<<fixed<<setprecision(1)<<a+b<<endl;
cout<<fixed<<setprecision(1)<<a-b;
return 0;
}
tổ ong
var S,N:int64;
f:text;
Begin
assign(f,'BEEHIVE.INP');
reset(f);
readln(f,N);
close(f);
if N=1 then S:=1
else S:=1+6*((N-1)*N div 2);
assign(f,'BEEHIVE.OUT');
rewrite(f);
writeln(f,S);
close(f);
end.
ốc sên
uses crt;
const
fi='SNAIL.INP';
fo='SNAIL.OUT';
Var a,b,v,x:longint;
f:text;
Begin
clrscr;
assign(f,fi);reset(f);
readln(f,a,b,v);
close(f);
x:=(V-a)div(a-b)+1;
if (V-a)mod(a-b)<>0 then inc(x);
assign(f,fo);rewrite(f);
writeln(f,x);
close(f);
end.
trên là 1 cách giải xin mọi người cho cách khác
1: while pos(#32,s)>0 do delete(s,pos(#32,s),1);
Còn kiểm tra palindom thì đầu tiên cho kiểm tra là true, chạy for từ đầu đến length div 2, nếu s[i] khác s[length-i+1] thì kiểm tra false, còn lại tự biết.
2: Các trường hợp sai
-Không có chấm hoặc nhiều hơn 1 chấm.
-1 trong 2 bên dấu chấm không phải là số hoặc 1 trong 2 bên không có số.
-dấu + hoặc - đặt sai vị trí (ko đặt đầu xâu, bên phải chữ e, giữa số mũ).
-Xuất hiện 1 kí tự khác e, +, -, số, khoảng cách.
-Xuất hiện khoảng cách giữa xâu
(Mình nghĩ vậy)
3. S:=lowercase(s); đưa s về xâu thường.
Chèn khoảng cách (#32) vô đầu xâu cho dễ xử lí: gọi s là xâu nhập vào, i là biến chạy, nếu s[i+1] không phải khoảng cách và s[i] là khoảng cách thì tăng đếm và upcase s[i+1] lên, đếm là số in ra
Cuối cùng là xóa khoảng cách thừa bằng:
While pos(#32#32,s)>0 do deletes(s,pos(#32#33,s),1);
If s[1]=#32 then delete(s,1,1);
If s[length(s)]=#32 then delete(s,length(s),1);
(#32 là dấu khoảng cách theo bảng mã ascii)
có thể viết rõ ra từng chi tiết hơn không