K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

câu 1

Một bạn học sinh Trường THCS A nhận đánh máy một đoạn văn bản không dấu, ở dạng nét liền (Dạng văn bản nét liền là dạng văn bản được đánh máy chỉ với các từ, không có khoảng trắng ngăn cách (dấu cách)), nhưng do sơ xuất nên đoạn văn bản này được đánh máy không ở dạng như yêu cầu. Em hãy chuyển đoạn văn bản trên về dạng theo yêu cầu và kiểm tra xem đoạn văn bản đó có phải là xâu Palindrome hay không? (xâu Palindrome là xâu mà khi viết nó theo thứ tự ngược lại thì xâu đó không thay đổi)

Dữ liệu vào từ file: hsg2.inp

Dòng 1: Đoạn văn bản

Dữ liệu ra file: hsg2.out

Dòng 1: Đoạn văn bản theo yêu cầu.

Dòng 2: Trả lời xâu Palindrome?

Ví dụ:

Dữ liệu vào từ file: hsg2.inp

Dòng 1: Tam mat

Dữ liệu ra file: hsg2.out

Dòng 1: Tammat

Dòng 2: Là xâu Palindrome

Dữ liệu vào từ file: hsg2.inp

Dòng 1: 12 12

Dữ liệu ra file: hsg2.out

Dòng 1: 1212

Dòng 2: Không là xâu Palindrome

câu 2

Người ta định nghĩa, một hằng số được coi là số thực nếu ngoài các số chữ số ra nó còn có dấu chấm ( . ) hoặc một số mũ ( bắt đầu bởi e hay E thường được gọi là số luỹ thừa ) hoặc cả hai. Nếu có dấu chấm ( . ) thì mỗi bên của dấu chấm phải có ít nhất một chữ số. Ngoài ra, ở trước số và trong số mũ còn có thể có một dấu cộng ( + ) hoặc trừ ( - ). Phần số luỹ thừa phải là số nguyên. Số thực có thể có các khoảng trống ở trước hoặc sau nhưng bên trong thì không. Hằng số thực không có giới hạn về giá trị.

Viết chương trình kiểm tra xem các chuỗi kí tự cho trước có phải là những số thực theo định nghĩa trên đây hay không?

Dữ liệu vào:

Dữ liệu vào cho trong tập tin văn bản HSG4.INP gồm nhiều dòng cho nhiều trường hợp cần kiểm tra. Mỗi dòng chứa một chuỗi kí thự Si là chuỗi cần kiểm tra. Dòng cuối cùng chứa kí tự ' * ', dòng này không được xét trong chương trình.Mỗi dòng tối đa 255 kí tự. Dữ liệu ra:

Kết quả ghi trong tập tin văn bản HSG4.OUT gồm nhiều dòng. Mỗi dòng chứa câu trả lời là "DUNG" hoặc "SAI" tương ứng với một dòng trong tập tin HSG4.INP.

Ví dụ:

HSG4.INP

HSG4.OUT

1.2

5.300

1

1.0e55

+1e-12

2011

e-12 *.

DUNG

DUNG

SAI

DUNG

DUNG

SAI

SAI

câu 3

Nhập một xâu kí tự S khác rỗng.

Yêu cầu: - Đếm trong xâu có bao nhiêu từ.

- Thực hiện chuẩn hoá xâu. Tức là xoá các dấu cách thừa và chuyển các chữ cái đầu thành chữ hoa, những ký tự khác thành chữ thường.

Dữ liệu vào: Được cho trong tệp BAI1.INP gồm 1 dòng ghi xâu S

Dữ liệu ra: Kết quả ghi ra tệp BAI1.OUT có cấu trúc như sau:

- Dòng 1: Ghi số lượng từ có trong xâu S.

- Dòng 2: Ghi xâu S sau khi đã được chuẩn hoá.

Ví dụ:

BAI1.INP

BAI1.OUT

pHong giAo duC vA daO tAo vInh tUong

8

Phong Giao Duc Va Dao Tao Vinh Tuong

1
27 tháng 8 2019

1: while pos(#32,s)>0 do delete(s,pos(#32,s),1);

Còn kiểm tra palindom thì đầu tiên cho kiểm tra là true, chạy for từ đầu đến length div 2, nếu s[i] khác s[length-i+1] thì kiểm tra false, còn lại tự biết.

2: Các trường hợp sai

-Không có chấm hoặc nhiều hơn 1 chấm.

-1 trong 2 bên dấu chấm không phải là số hoặc 1 trong 2 bên không có số.

-dấu + hoặc - đặt sai vị trí (ko đặt đầu xâu, bên phải chữ e, giữa số mũ).

-Xuất hiện 1 kí tự khác e, +, -, số, khoảng cách.

-Xuất hiện khoảng cách giữa xâu

(Mình nghĩ vậy)

3. S:=lowercase(s); đưa s về xâu thường.

Chèn khoảng cách (#32) vô đầu xâu cho dễ xử lí: gọi s là xâu nhập vào, i là biến chạy, nếu s[i+1] không phải khoảng cách và s[i] là khoảng cách thì tăng đếm và upcase s[i+1] lên, đếm là số in ra

Cuối cùng là xóa khoảng cách thừa bằng:

While pos(#32#32,s)>0 do deletes(s,pos(#32#33,s),1);

If s[1]=#32 then delete(s,1,1);

If s[length(s)]=#32 then delete(s,length(s),1);

(#32 là dấu khoảng cách theo bảng mã ascii)

28 tháng 8 2019

có thể viết rõ ra từng chi tiết hơn không

Câu 1 (6,0 điểm): Tính giá trị Nhập vào 2 số nguyên dương N và M. Yêu cầu: Tính tổng M các số tận cùng của N. Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản CAU1.INP, có cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số nguyên dương N. - Dòng 2: Ghi số nguyên dương M (M≤ N) . Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản CAU1.OUT, theo cấu trúc như sau: - Ghi kết quả tổng của M số tận cùng của N. Ví...
Đọc tiếp

Câu 1 (6,0 điểm): Tính giá trị

Nhập vào 2 số nguyên dương N và M.

Yêu cầu: Tính tổng M các số tận cùng của N.

Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản CAU1.INP, có cấu trúc như sau:

- Dòng 1: Ghi số nguyên dương N.

- Dòng 2: Ghi số nguyên dương M (M≤ N) .

Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản CAU1.OUT, theo cấu trúc như sau:

- Ghi kết quả tổng của M số tận cùng của N.

Ví dụ:

CAU1.INP

CAU1.OUT

34562

2

8

Câu 2 (7,0 điểm): Tìm số

Dãy các số tự nhiên được viết ra thành một dãy vô hạn trên đường thẳng:

1234567891011121314..... (1)

Yêu cầu: Viết chương trình yêu cầu nhập số K và in lên tệp CAU2.OUT kết quả là số nằm ở vị trí thứ K trong dãy (1) ở trên và số đó thuộc vào số nào?

Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản CAU2.INP, có cấu trúc như sau:

- Ghi số nguyên dương K

Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản CAU2.OUT, theo cấu trúc như sau:

- Trên 1 dòng in kết quả số ở vị trí K và số chứa số đó cách nhau ít nhất một dấu cách.

Ví dụ:

CAU2.INP

CAU2.OUT

15

2 12

Câu 3 (7,0 điểm): Đếm ký tự

Cho một văn bản gồm N dòng. Các ký tự được lấy từ tập các chữ cái và chữ số.

Yêu cầu: Tìm số lượng ký tự của dòng ngắn nhất, số lượng ký tự của dòng dài nhất và số lượng ký tự của văn bản.

Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản CAU3.INP, có cấu trúc như sau:

- Dòng 1: Ghi số nguyên dương N là số dòng của văn bản (1 ≤ N ≤ 100).

- N dòng tiếp theo: Mỗi dòng ghi một xâu gồm L ký tự (0 < L < 255).

Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản CAU3.OUT, theo cấu trúc như sau:

- Dòng 1: Ghi 3 số nguyên dương x y z. Trong đó: x là số lượng ký tự của dòng ngắn nhất; y là số lượng ký tự của dòng dài nhất, z là số lượng ký tự của văn bản. Các số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.

Ví dụ:

CAU3.INP

CAU3.OUT

3

ThiHSG09

Nam2015

Vong1

5 8 20

4
5 tháng 9 2019

cau1

uses crt;
const
fi='CAU1.inp';
fn='CAU1.out';
var n: string;
f:text;
m,i,a,tong: integer;
BEGIN
clrscr;
assign(f,fi);reset(f);
read(f,n);
read(f,m);
close(f);
assign(f,fn);rewrite(f);
for i:= length(n) downto length(n)-m+1 do
begin
val(n[i],a);
tong:=tong+a;
end;
write(f,tong);
close(f);
readln;
END.

cau3

uses crt;
const
fi='CAU1.inp';
fn='CAU1.out';
var n: string;
f:text;
m,i,a,tong: integer;
BEGIN
clrscr;
assign(f,fi);reset(f);
read(f,n);
read(f,m);
close(f);
assign(f,fn);rewrite(f);
for i:= length(n) downto length(n)-m+1 do
begin
val(n[i],a);
tong:=tong+a;
end;
write(f,tong);
close(f);
readln;
END.

6 tháng 9 2019

Câu 2:

*Ý tưởng :

+ Ý 1:

- Bạn không cần chạy đến vô hạn như đề cho đầu , bạn chỉ cần 1 vòng for chạy đến k là được bởi vì nó lấy kí tự thứ k.

- Bạn cho 1 vòng for chạy đến k và chuyển dãy số đó sang xâu và cho 1 biến đếm vào

- Nếu biến đếm bằng với k thì write(s[d]);

+ Ý 2:

- Các số có 1 chữ số chỉ có từ 1 đến 9. Nên nếu d<9 thì write(s[d]);

- Nếu mà d>9 và d là số lẻ thì write(s[d-1],s[d]) ngược là nếu d là số chẵn thì write(s[d],s[d+1]);

Đây là ý tưởng , nếu bạn không hiểu chỗ nào cứ hỏi mình , bạn làm theo ý tưởng mình xem nhé. Nếu không được mình sẽ gửi bài làm của mình cho bạn xem.

7 tháng 3 2022

câu cuối là 2 mũ 64 nha mn

 

#include <bits/stdc++.h>

using namespace std;

double a,b;

int main()

{

freopen("ab.inp","r",stdin);

freopen("ab.out","w",stdout);

cin>>a>>b;

cout<<fixed<<setprecision(1)<<a+b<<endl;

cout<<fixed<<setprecision(1)<<a-b;

return 0;

}

xin giúp đỡ TỔ ONG Tổ ong bao gồm nhiều ô giống nhau hình lục bát. Các ô này để ở, chứa mật, sáp, ong non, . . . Ban đầu ong xây một ô. Sau đó xây tiếp các ô kề cạnh với ô ban đầu, làm thành lớp thứ hai, sau đó xây tiếp các ô kề cạnh với ô ở lớp thứ hai, làm thành lớp thứ 3, . . . Người ta tìm thấy một tổ ong lớn có tới n lớp. Hãy xác định số ô của tổ ong tìm...
Đọc tiếp

xin giúp đỡ

TỔ ONG

Tổ ong bao gồm nhiều ô giống nhau hình lục bát. Các ô này để ở, chứa mật, sáp, ong non, . . . Ban đầu ong xây một ô. Sau đó xây tiếp các ô kề cạnh với ô ban đầu, làm thành lớp thứ hai, sau đó xây tiếp các ô kề cạnh với ô ở lớp thứ hai, làm thành lớp thứ 3, . . . Người ta tìm thấy một tổ ong lớn có tới n lớp. Hãy xác định số ô của tổ ong tìm thấy. Dữ liệu: Vào từ file văn bản BEEHIVE.INP gồm một dòng chứa số nguyên n (1 ≤ n ≤ 109). Kết quả: Đưa ra file văn bản BEEHIVE.OUT một số nguyên – số lượng ô trong tổ ong. Ví dụ:
BEEHIVE.INP BEEHIVE.OUT
4 37
ỐC SÊN Con ốc sên đang ở gốc của một cái cây cao v mét tính từ gốc. Ốc sên muốn bò lên ngọn cây để ăn những lá non trên đó. Ban ngày ốc sên bò được a mét lên trên, nhưng ban đêm, khi ngủ nó bị trôi xuống dưới b mét. Yêu cầu: Cho các số nguyên ab, v (1 ≤ b < av ≤ 109). Hãy xác định số ngày cần thiết để ốc sên lên tới ngọn cây. Dữ liệu: Vào từ file văn bản SNAIL.INP gồm một dòng chứa 3 số nguyên a, bv. Kết quả: Đưa ra file văn bản SNAIL.OUT một số nguyên – kết quả tìm được. Ví dụ:
SNAIL.INP SNAIL.OUT
2 1 5 4
1
13 tháng 9 2019

tổ ong

var S,N:int64;
f:text;
Begin
assign(f,'BEEHIVE.INP');
reset(f);
readln(f,N);
close(f);
if N=1 then S:=1
else S:=1+6*((N-1)*N div 2);
assign(f,'BEEHIVE.OUT');
rewrite(f);
writeln(f,S);
close(f);
end.

ốc sên

uses crt;
const
fi='SNAIL.INP';
fo='SNAIL.OUT';
Var a,b,v,x:longint;
f:text;
Begin
clrscr;
assign(f,fi);reset(f);
readln(f,a,b,v);
close(f);
x:=(V-a)div(a-b)+1;
if (V-a)mod(a-b)<>0 then inc(x);
assign(f,fo);rewrite(f);
writeln(f,x);
close(f);
end.

trên là 1 cách giải xin mọi người cho cách khác