K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1 : Ở 1 loài thực vật cho: Pthuần chủng.vàng, nhăn x xanh, trơn được F1. 100% vàng, trơn. Cho F giao phấn với 1 cây khác ( có 1 cặp gen dị hợp) thu được F2 có: 304 vàng, trơn: 301 vàng, nhăn, 101 xanh, trơn : 97 xanh nhăn. a) Biện luận và xác định KG, KH của cá thể lai minh họa. b) Viết sơ đồ lai từ P đến F2 c) cho F1 nói trên giao phấn với cây có KG, KH như thế nào thì thế hệ F2 thu được tỉ...
Đọc tiếp

Bài 1 : Ở 1 loài thực vật cho: Pthuần chủng.vàng, nhăn x xanh, trơn được F1. 100% vàng, trơn. Cho F giao phấn với 1 cây khác ( có 1 cặp gen dị hợp) thu được F2 có: 304 vàng, trơn: 301 vàng, nhăn, 101 xanh, trơn : 97 xanh nhăn.

a) Biện luận và xác định KG, KH của cá thể lai minh họa. b) Viết sơ đồ lai từ P đến F2 c) cho F1 nói trên giao phấn với cây có KG, KH như thế nào thì thế hệ F2 thu được tỉ lệ 3:1. viết sơ đồ lai minh họa Bài 2: Cho cây cà chua thân cao, quả vàng lai với thân thấp, quả đỏ, được F1, cao, đỏ. cho F1 lai F1 được F2 : 718 cao, đỏ: 241 cao, vàng: 236 cao, thấp, đỏ: 80 thấp, vàng, a) Biện luận, viết sơ đò lai từ P đến F2. b) Tìm KG,KH của P để F1 có sự phân li theo tỉ lệ _3:3:1:1 _3:1 _1:1:1:1 *************Giúp mình với !!**************** __________Xin cảm ơn và hậu tạ :))__________
3
19 tháng 5 2018

Xét phét lai P thuần chủng vàng nhăn x xanh trơn thu được F1 100% vàng trơn
=> Tính trạng vàng trơn trội hoàn toàn so với tính trạng xanh nhăn.
=> Quy ước gen:
+ Quả xanh: a
+ Quả vàng : A
+ Quả nhăn: b
+ Quả trơn: B
=> KG:
+ Vàng trơn: A_B_
+ Vàng nhăn: A_bb
+ Xanh trơn: aaB_
+ Xanh nhăn: aabb
a+b) Xét phép lai của Pthuần chủng : vàng nhăn x xanh trơn:
=> P có KG: Vàng nhăn: AAbb x xanh trơn: aaBB.
Sơ đồ lai chứng minh:
Pt/c : AAbb x aaBB
GPt/c: Ab aB
F1: KG: 100% AaBb
KH: 100% cây vàng trơn.
* Xét phép lai giữa cây F1 với 1 cây khác có 1 cặp gen dị hợp, thu được: 304 vàng trơn: 301 vàng nhăn: 101 xanh trơn : 97 xanh nhăn
<=> Tỉ lệ 3:3:1:1 => 8 kiểu tổ hợp
Mà: F1 cho ra 4 giao tử
=> Cây còn lại cho ra 2 loại giao tử.
* Xét sự phân li của cặp tính trạng:
+ Tính trạng về màu sắc
\(\dfrac{Vàng}{Xanh}\)= \(\dfrac{304+301}{101+97}\simeq\dfrac{3}{1}\)
=> Công thức lai: Aa(Ở F1) x Aa
+ Tính trạng về dạng vỏ:
\(\dfrac{Trơn}{Nhăn}=\dfrac{304+101}{301+97}\simeq\dfrac{1}{1}\)
=> Công thức lai: Bb(Ở F1) x bb
=> KG của cây đem lai với F1 là: Aabb
Sơ đồ lai chứng minh:
F1: AaBb x Aabb
GF1: AB;Ab; aB;ab Ab;ab
F1:KG: 2AaBb:1AABb:1AAbb:2Aabb:1aaBb:1aabb
KH: 3 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 1 xanh trơn : 1 xanh nhăn.

20 tháng 5 2018

Tỉ lệ 1:1:1:1 là kết quả của phép lai phân tích.
=> KG và KH của P là: AaBb ( Cao đỏ) x aabb ( thấp vàng.)
* Tỉ lệ 3:1
KG và KH của P :
aaBb (thấp đỏ) x AABb ( Cao đỏ)
aaBb (thấp đỏ) x aaBb ( thấp đỏ)
AaBB (Cao đỏ) x AaBB ( cao đỏ)
Aabb (Cao vàng) x Aabb ( Cao vàng)
AABb (cao đỏ) x AABb(Cao đỏ)
AaBB (Cao đỏ) x Aabb (Cao vàng)
AABb (Cao đỏ) x AaBb ( Cao đỏ)
AaBB ( Cao đỏ) x AaBb ( Cao đỏ)

2 tháng 1 2019

+) Khi cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ; thu được F1 100% thân cao, quả đỏ
=> Tính trạng thân cao, quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, quả vàng.
Quy ước gen: Thân cao: A
Thân thấp: a
Quả đỏ: B
Quả vàng: b
=> Kiểu gen: Thân cao, quả đỏ: A_B_
Thân cao, quả vàng: A_bb
Thân thấp, quả đỏ: aaB_
Thân thấp, quả vàng: aabb
+) Khi cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ; thu được F1 100% thân cao, quả đỏ
=> P phải thuần chủng
=> KG và KH của P là: AAbb ( Thân cao, quả vàng) và aaBB ( Thân thấp, quả đỏ)
Sơ đồ lai:
P: AAbb x aaBB
G: Ab - aB
F1: 100% AaBb (100% Thân cao quả đỏ)
F1 x F1
G: AB; Ab; aB; ab - AB; Ab; aB; ab
F2: KG: 1AABB:4AaBb:2AABb:2AaBB:2aaBb:1aaBB:2Aabb:1AAbb:1aabb
KH: 9 thân cao, quả đỏ: 3 thân thấp, quả đỏ: 3 thân cao, quả vàng: 1 thân thấp, quả vàng.

Để có sự phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ 3:3:1:1 (8 hợp tử => 4 giao tử x 2 giao tử)
TH1:
P: AaBb (Thân cao quả đỏ) x Aabb ( Thân cao , quả vàng)
G: AB; Ab; aB; ab - Ab; ab
F1: KG: 1AABb:2AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:1aabb
KH: 3 cao đỏ: 3 cao vàng : 1 thấp đỏ : 1 thấp vàng
TH2:
P: AaBb ( Thân cao , quả đỏ) x aaBb ( Thân thấp, quả đỏ)
G: AB;Ab;aB;ab - aB;ab
F1: KG: 2AaBb:1AaBB:2aaBb:1aaBB:1Aabb:1aabb
KH: 3 cao đỏ: 3 thấp đỏ: 1 cao vàng : 1 thấp, vàng.
+) F1 phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ 1:1:1:1 => Phép lai phân tích.
P: AaBb ( Thân cao, quả đỏ) x aabb (Thân thấp, quả vàng)
G: AB; aB; Ab; ab - ab
F1: KG: 1AaBb: 1aaBb: 1Aabb: 1aabb
KH: 1 cao đỏ: 1 cao vàng : 1 thấp đỏ : 1 thấp vàng

23 tháng 12 2016

-quy ước :A đỏ, a vàng, B chẻ, b nguyên

-sơ đồ :

a/ P: AABB x aabb

G: AB ab

F1: AaBb

b/ ko thuần chủng thì sao mà lai hả bạn.chắc đề sai rồi đó

theo mình ngĩ nếu ko thuần chủng thì đỏ,nguyên là AAbB (k thể xảy ra vì pải là Bb nhưng nếu AABb thì lại là đỏ chẻ => k lai đc). vàng,chẻ ko t/c là aABb (củng k xảy ra đc vì pải là Aa nhưng nếu AaBb thì lại đỏ,chẻ => củng k đc)

23 tháng 12 2016

mình xl bạn nhé, câu b/ là AabB chứ k pải AAbB nhé (k thể xảy ra vì pải là Bb nhưng mà nếu AaBb thì lại là đỏ,chẻ =>k lai đc))

Bài 1: Lai 2 thứ cà chua thuần chủng, tương phản, người ta được F1 100% cây cao, quả đỏ. biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cho các cây F1 giao phấn với nhau được F2 1 cao, vàng: 2 cao, đỏ: 1 câu thấp, quả đỏ. Biện luận và viết SĐL Bài 2: Gen A: hoa xanh, gen a: hoa đỏ, gen B: đài ngả, gen b: đài cuốn a) Cho đậu hoa xanh, đài ngả lai đậu hoa đỏ, đài cuốn. F1thu được 400 cây hoa xanh,...
Đọc tiếp

Bài 1: Lai 2 thứ cà chua thuần chủng, tương phản, người ta được F1 100% cây cao, quả đỏ. biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cho các cây F1 giao phấn với nhau được F2 1 cao, vàng: 2 cao, đỏ: 1 câu thấp, quả đỏ. Biện luận và viết SĐL

Bài 2: Gen A: hoa xanh, gen a: hoa đỏ, gen B: đài ngả, gen b: đài cuốn

a) Cho đậu hoa xanh, đài ngả lai đậu hoa đỏ, đài cuốn. F1thu được 400 cây hoa xanh, đài ngả: 399 hoa đỏ, đài cuốn. Biện luận, viết SĐL từ P đến F1

b) Cho giao phấn hoa xanh, đài ngả với nhau thu được F1 300 cây hoa xanh, đài cuốn ;599 cây hoa xanh, đài ngả; 299 cây hoa đỏ, đài ngả. Biện luận, viết SĐL

Bài 3: A: quả đỏ; a:quả vàng; B: quả tròn; b: quả bầu dục.

cho 2 cây cà chua quả đỏ, tròn dị hợp tử 2 cặp gen giao phấn với nhau được F1 gồm 3 loại KH phân li theo tỉ lệ 1:2:1. chọn ngẫu nhiên 2 cơ thê F1 giao phấn với nhau, đời F2 thu được 4 loại KH phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1. Biết diễn biến của NST trong TB sinh dục đực và cái giống nhau; đời F1 ko xuất hiện cây vàng, bầu dục. Biện luận, viết SĐL

**************Mình đang cần gấp, Cảm ơn ạ !*****************

4
4 tháng 6 2018

Bài 2:

Xét cặp tính trang màu sắc hạt ta có Xanh/đỏ=1/1

=> đó là kết quả phép lai phân tích

=>> Aa x aa Xét cặp tính trạng hình dạng đài ta có:

Cuốn/ngả=1/1 =>> kết quả phép lai phân tích

=>> Bb x bb Mà: P có kiểu hình: Xanh ngả x Đỏ cuốn

=>> P có kiểu gen AaBb x aabb

5 tháng 6 2018

Xét cặp tính trang màu sắc hạt ta có Xanh/đỏ=1/1

=> Kết quả phép lai phân tích

=> Aa x aa

Xét cặp tính trạng hình dạng đài ta có:

Cuốn/ngả=1/1

=> kết quả phép lai phân tích

=> Bb x bb Mà: P có kiểu hình: Xanh ngả x Đỏ cuốn

=> P có kiểu gen AaBb x aabb

21 tháng 3 2022

Dễ thấy kiểu hình  9 trơn vàng : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn

Quy ước : Đậu vàng A ; => Đậu lục a 

Đậu trơn B ; đậu nhăn b

Vì đậu thuần chủng => đậu vàng,trơn : AABB 

đậu xanh,nhăn : aabb 

Sơ đồ lai : P : AABB x aabb 

GP            AB                ; ab

F1                100% AaBb 

=> F1 : 100% vàng ; trơn 

Sơ đồ lai F1 x F1 : AaBb x AaBb 

GF1 : AB ; Ab ; aB ; ab         AB ; Ab ; aB ; ab

F2         ABAB : AABb : AaBB : AaBb : AABb : AAbb : AaBb : Aabb :  AaBB : AaBb : aaBB : aaBb : AaBb : Aabb : aaBb : aabb

=> Kiểu hình 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn ; 3 xanh trơn ; 1 xanh nhăn 

Xét tỉ lệ kiểu hình ở F2 ta có:

630 hạt trơn vàng: 214 hạt nhăn vàng: 216 hạt trơn lục: 70 hạt nhăn lục ≈9 hạt trơn vàng: 3 hạt nhăn vàng: 3 hạt trơn lục:1 hạt nhăn lục

Xét riêng từng cặp tính trạng:

+)Hạt trơn:Hạt nhăn =\((630+216):(214+70)≈3:1\)

⇒ Hạt trơn là tính trạng trội

Quy ước gen:

A: Hạt trơn               a: Hạt nhăn

⇒ Kiểu gen :F1:   \(Aa×Aa (1)\)

+) Hạt vàng: Hạt lục =\((630+214):(216+70)≈3:1\)

⇒ Hạt vàng là tính trạng trội

Quy ước gen:

B: Hạt vàng         b: Hạt lục

⇒ Kiểu gen :F1:  \(Bb×Bb (2)\)

Xét chung hai cặp tính trạng có:

  \((3:1)(3:1)=9:3:3:1\) ( Giống tỉ lệ kiểu hình ở F2)

⇒ Hai cặp tính trạng di truyền độc lập

Từ (1) và (2)

⇒F1:   \(AaBb\)  (hạt trơn vàng)  ×   \(AaBb\) ( Hạt trơn vàng) (Đây là phép lai giữa hai câyF1)

⇒ Kiểu gen :\(Pt/c:\) AABB ( hạt trơn vàng)  ×  aabb ( Hạt nhăn lục)

Sơ đồ lai:

\(Pt/c:\)  AABB ( hạt trơn vàng)  ×  aabb ( Hạt nhăn lục)

G:             ABAB                                        abab

F1:          AaBb

Kiểu gen: 100%AaBb

Kiểu hình: 100% hạt trơn vàng

F1×F1:   AaBb( hạt trơn vàng)  ×   aBb ( Hạt trơn vàng)

G:                AB;Ab;aB;abAB;Ab;aB;ab                       AB;Ab;aB;abAB;Ab;aB;ab

F2:AABB:AABb:AaBB:AaBb:AaBb:AAbb:AaBb:Aabb:AaBB:AaBb:aaBB:aaBb:AaBb:Aabb:aaBb:aabbAABB:AABb:AaBB:AaBb:AaBb:AAbb:AaBb:Aabb:AaBB:AaBb:aaBB:aaBb:AaBb:Aabb:aaBb:aabb

Kiểu gen:1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB:2aaBb:2Aabb:1AAbb:1aaBB:1aabb1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB:2aaBb:2Aabb:1AAbb:1aaBB:1aabb

Kiểu hình: 99 hạt trơn vàng: 33 hạt nhăn vàng: 33 hạt trơn lục: 11 hạt nhăn lục

26 tháng 11 2017

a. F2 có thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ = 250/4000 = 1/16 => thấp - vàng là tính trạng lặn so với cao - đỏ.

F2 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử => mỗi bên F1 cho ra 4 loại giao tử => F1 dị hợp, P thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.

qui ước: A: cao a: thấp

B: đỏ b: vàng

Sđl:

P: AAbb x aaBB

F1: AaBb (cao-đỏ) x AaBb (cao-đỏ)

F2: 9: A-B- (9 cao - đỏ)

3: A-bb (3 cao - vàng)

3: aaB- (3 thấp - đỏ)

1: aabb (1 thấp - vàng)

26 tháng 11 2017

a) F có thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ = 250/4000 = 1/ => thấp - vàng là tình trạng lặn so với cao - đỏ

F2 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử => mỗi bên F1 cho ra 4 loại giao tử => F1 dị hợp, P thuần chủng về cặp tính

qui ước: A: cao a: thấp

B: đỏ B: vàng

sđl:

P: AAbb x aaBB

F1: AaBb ( cao - đỏ ) x AaBb ( cao - đỏ )

F2: 9: A - B - ( 9 cao - đỏ )

3: A - bb ( 3 cao - vàng )

3: aaB - ( 3 thấp - đỏ )

1: aabb ( 1 thấp - vàng )

1. Ở đậu hà lan, khi cho lai 2 cây hoa đỏ lưỡng bội với nhau người ta thu được F1 xuất hiện cây hoa trắng. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen nằm trên 1 NST thường a) Biện luận và viết sơ đồ lai b) Nếu cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào ? c) Cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Xác định kiểu gen ở F2 2. Ở đậu hà lan, gen A. vàng...
Đọc tiếp

1. Ở đậu hà lan, khi cho lai 2 cây hoa đỏ lưỡng bội với nhau người ta thu được F1 xuất hiện cây hoa trắng. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen nằm trên 1 NST thường

a) Biện luận và viết sơ đồ lai

b) Nếu cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào ?

c) Cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Xác định kiểu gen ở F2

2. Ở đậu hà lan, gen A. vàng trội hoàn toàn so với gen a. xanh ; gen B. trơn trội hoàn toàn so với gen b. nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho các cây P có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thu được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây có kiểu hình vàng, trơn và 1 cây có kiểu hình vàng, nhăn ở F1 cho giao phấn với nhau. Số hạt xanh, nhăn mong đợi ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?

3. Ở cà chua khi lai 2 cây tròn lưỡng bội với nhau thu được F1 có quả bầu dục. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng, gen nằm trên NST thường.

a) Nếu các cây quả tròn F1 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ như thế nào ?

b) Cho các cây quả tròn F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Xác định kiểu gen F2

Mọi người giúp mình với nhé. Cảm ơn ạ !

3
30 tháng 5 2018

https://hoc24.vn/hoi-dap/question/55330.html

30 tháng 5 2018

cảm ơn bạn ^_^

16 tháng 6 2016

a) 

  • Ta có P: Đỏ x Đỏ F1 xuất hiện cây hoa trắng. Chứng tỏ hoa đỏ là tính trạng trội; hoa trắng là tính trạng lặn.

Quy ước: Gen A quy định tính trạng hoa đỏ; a- Hoa trắng

  • Để F1 xuất hiện cây hoa trắng (aa) thì bố mẹ đều cho giao tử a. Suy ra P có kiểu gen Aa.
  • Sơ đồ lai; P: Aa x Aa

G: A; a A; a

F1: 3 A – (hoa đỏ) : 1 aa (hoa trắng)

b) 

* Khi cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn:

  • Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AA và Aa với tỉ lệ 1/3AA: 2/3 Aa.

* Khi xảy ra tự thụ phấn:

F1: 1/3 (AA x AA) và 2/3 (Aa x Aa)

F2: 1/3 AA và 2/3( 1/4AA: 2/4 Aa : 1/4aa)

  • Tỉ lệ kiểu gen:

(1/3 + 2/3.1/4)AA + 2/3. 2/4Aa + 2/3.1/4 aa = 3/6AA + 2/6Aa + 1/6 aa.

  • Tỉ lệ kiểu hình: 5 đỏ : 1 trắng.

c) 

* Khi cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên. Sẽ có 3 phép lai xảy ra:

Hỏi đáp Sinh học

  • Tỉ lệ kiểu gen ở F2: 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa
  • Tỉ lệ phân li kiểu hình: 8 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
16 tháng 6 2016

Võ Đông @ Anh Tuấn làm gì thì cũng vừa vừa phải phải thôi chứ ! Phải trả lời xong rồi giả vờ nói chuyện với ng` ra câu hỏi Kiệt ღ @ ๖ۣۜLý๖ۣۜ thì ng` khác mới k biết (ngoài tui). Chứ bạn làm như này thì lộ lắm nha =]]