Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu trả lời quá mờ không nhìn thấy được, bạn nên ghi rõ câu trả lời hoặc gõ trực tiếp vào website.
PTHH: 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
mAl2(SO4)3 = n x M = 1 x 342 = 342 (g)
mAl = n x M = 2 x 27 = 54 (g)
VH2 = n x 22,4 = 3 x 22,4 = 67,2 lít
nH2SO4=1 mol
2Al+3H2SO4=>Al2(SO4)3+3H2
2/3 mol<-1mol->1/3mol->1mol
=> VH2=1.22,4=22,4l
mAl=2/3.27=18g
mAl2(SO4)3=288g
Phương trình hóa học cho ta biết tỉ lệ về số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trọng phản ứng .
Good luck !!!
Nếu không có lịch thi, các bạn thi đúng theo giờ học, phòng học như cũ.
Chú ý: Mỗi kíp thi sẽ thi 45 phút, kíp 1 sẽ thi từ 7h đến 7h45 (từ stt 1 đến 60); kíp 2 sẽ thi từ 8h15 đến 9h (stt 61 đến hết).
Kíp 3 thi từ 9h20 đến 10h05 (stt 1 đến 60 theo danh sách lớp); kíp 4 từ 10h20 đến 11h05 (các số còn lại).
a) Phương trình hóa học: 4Na + O2 => 2Na2O.
Tỉ lệ: Số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2.
b) Phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O => 2H3PO4.
Tỉ lệ: Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2
Thủy luyện là dùng kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi muối,
VỚi điều kiện kim loại mạnh đó phải đứng sau Mg trong dãy điện hóa.
=> A. 2AgNO3 + Zn → 2Ag + Zn(NO3)2 là pp thuỷ luyện
B. 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 ==> nhiệt phân muối
C. 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2 ==>đp dung dịch
D. Ag2O + CO → 2Ag + CO2. ==> nhiệt luyện
=>Đáp án A đúng