Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số mol Cuo và Fe2O3 lần lượt là a,b
CuO + H2 = Cu + H2O
a a a (mol)
Fe2O3 + 3H2 = 2Fe +3H2O
b 3b 2b (mol)
Ta có hệ phương trình: 80a +160b= 40
64a + 112b= 29,6
=> a= 0,2 (mol) ; b= 0,15 (mol)
Số mol H2 phản ứng : 0,2 + 3 x 0,15= 0,65 (mol)
Số mol H2 đã dùng là: 0,65 : 75 x 100= 0,8 (mol)
Thể tích H2 là 0,8 x 22,4= 17,92 (L)
Khối lượng cu trong hỗn hợp là: 0,2 X 64 = 12,8 (g)
%mCu= 12,8 : 29,6 X 100= 43,2%
%mFe= 100%- 43,2%= 56,8%
có mấy cái gần bằng nha bạn, mình không chắc đúng k thử tham khảo nha
Al + X\(\rightarrow\) rắn
BTKL:
m rắn thu được=mAl+mX
= 2,7+15=17,7 gam
2Al+Fe2O3--->2Fe+Al2O3
Chất rắn sau pư gồm Fe và FeO
n Al=2,7/27=0,1(mol)
n Fe2O3=1/2n Al=0,05(mol)
m Fe2O3=0,05.160=8(g)
m FeO=15-8=7(g)
n Fe=n Al=0,1(mol)
m Fe=0,1.56=5,6(g)
Theo định luật BTKL ta có :
\(m_{C_2H_2}+m_{H_2}=m+m_y\)
\(\Rightarrow0,06.26+0,04.2=m+0,02.0,5.32\)
\(\Rightarrow m=1,32g\)
Đặt nFe2O3=a
nCuO=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}160a+80b=32\\112a+64b=24\end{matrix}\right.\)
=>a=0,1;b=0,2
mFe2O3=160.0,1=16(g)
%mFe2O3=\(\dfrac{16}{32}.100\%=50\%\)
%mCuO=100-50=50%
nO trong Fe2O3=0,3(mol)
nO trong CuO=0,2(mol)
Ta có:
nH2=nO=0,5(mol)
VH2=22,4.0,5=11,2(lít)
c;
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (1)
nFe=0,2(mol)
Từ 1:
nHCl=2nFe=0,4(mol)
mHCl=36,5.0,4=14,6(g)
mdd HCl=\(\dfrac{14,6}{14,6\%}=100g\)
câu 1: nAl=0,4 mol
mHCL=54,75g=> nHCl=1,5 mol
PTHH: 2Al+6HCl=> 2AlCl3+3H2
0,4mol: 1,5mol => nHCl dư theo nAl
0,4mol-->1,2 mol-->0,4mol-->0,6mol
thể tích H2 là V=0,6.22,4=13,44ml
b) theo định luật btoan khối lượng ta có : mAlCl3=200+10,8-0,6.2=209,6g
m AlCl3=0,4.(27+35,5.3)=53,4g
=> C% AlCl3= 25,48%
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
Khối lượng chất tan HCl là:
200 . 27,375% = 54,75(gam)
Số mol của HCl là: 54,75 : 36,5 = 1,5 (mol)
Số mol của Al là: 10,8 : 27 = 0,4 (mol)
So sánh: \( {0,4{} \over 2}\) < \({1,5} \over 6\)
=> HCl dư, tính theo Al
Số mol của khí hiđrô sinh ra là: 0,4 . \(3 \ \over 2\) = 0,6 (mol)
V= 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít)
Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch A:
Khối lượng nhôm + Khối lượng dung dịch axit
= Khối lượng dung dịch A + khối lượng khí hiđrô
<=> Khối lượng dung dịch A là:
10,8 + 200 - 0,6 . 2 = 209,6 (gam)
Khối lượng chất tan AlCl3 trong dung dịch A là:
0,4 . 133,5 = 53,4 (gam)
C% chất tan trong dung dịch A là:
( 53,4 : 209,6 ) . 100% = 25,48%
. Gia su co 1 mol hh A.Goi a la nN2=>nH2=1-a
=>28a+2(1-a)=4,9.2
=>a=0,3
mA=28.0,3+2(1-0,3)=9,8g=mB(hh sau)
MB=6,125.2=12,25=>nB=9,8/12,25=. 0,8
nN2 pu=(1-0,8)/2=0,01
=>H=0,01/0,3=3,3%.