K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 2 2021

 

 

0,6 mol X gồm : \(\left\{{}\begin{matrix}C_nH_{2n-2}:x\left(mol\right)\\H_2:2x\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

=> x + 2x = 0,6 => x = 0,2 

Vậy: \(\left\{{}\begin{matrix}C_nH_{2n-2}:0,2\left(mol\right)\\H_2:0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Z có phản ứng với Br2 -> Z có anken 

nBr2 = 0,2 (mol) 

\(C_nH_{2n-2}+H_2\rightarrow C_nH_{2n}\)

0,2 ........... 0,2 ...... 0,2 (mol) 

\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_nH_{2n}Br_2\)

0,2 ......... 0,2 ...... 0,2 (mol) 

Vậy Z gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}H_2dư:0,4-0,2=0,2\left(mol\right)\\C_nH_{2n}:0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

dZ/H2 = 11 => MZ = 22 

Ta có: 

\(\dfrac{0,2.2+0,2.14n}{0,2+0,2}=22\)

\(\Rightarrow n=3\)

\(Y:C_3H_4\)

12 tháng 2 2020
https://i.imgur.com/J4CksYq.jpg
Bài 1. Cho 8,96 lít hỗn hợp một ankin và hai anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch AgNO3/NH3 1M. Mặt khác, khi dẫn 4,48 lít hỗn hợp trên vào dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng lên 7,36 gam. Biết các khí đo ở đktc, tính phần trăm khối lượng của anken có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp? Bài 2. Dẫn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4,...
Đọc tiếp

Bài 1. Cho 8,96 lít hỗn hợp một ankin và hai anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch AgNO3/NH3 1M. Mặt khác, khi dẫn 4,48 lít hỗn hợp trên vào dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng lên 7,36 gam. Biết các khí đo ở đktc, tính phần trăm khối lượng của anken có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp?

Bài 2. Dẫn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2 qua dd AgNO3/NH3 dư thì thu được 36 gam kết tủa. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X trên dẫn qua dd Br2 dư thấy khối lượng dd Br2 tăng 6,7 gam. Tính phần trăm khối lượng của C2H2 trong hỗn hợp ban đầu ?

Bài 3. Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm propan, propen, axetilen qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 24 gam kết tủa. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X trên dẫn vào 300 gam dung dịch Br2 16% thì vừa đủ để mất màu. Tính phần trăm thể tích propan trong hỗn hợp X?

Bài 4. Dẫn 7,84 lít (đktc) hỗn hợp X gồm butan, buten, propin qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 14,7 gam kết tủa. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X trên dẫn qua dung dịch KMnO4 dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc). Tính khối lượng buten trong hỗn hợp X?

1
26 tháng 4 2020

Câu 4:

\(CH_3-C\equiv CH\underrightarrow{^{AgNO3/NH3}}CH_3-C\equiv CAg\downarrow\)

\(\Rightarrow n_{C3H4}=n_{\downarrow}=\frac{14,7}{147}=0,1\left(mol\right)\)

Dẫn qua KMnO4 dư, khí thoát ra là butan

\(\Rightarrow n_X=\frac{7,84}{22,4}=035\left(mol\right)\)

\(n_{C4H8}=0,35-0,05-0,1=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{C4H8}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)

16 tháng 9 2017

\(n_{H_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8mol=n_{H_2O}\)

- BTKL:

0,8.2+57,6=mFe+0,8.18 suy ra mFe=44,8g

15 tháng 9 2017

Bạn cho mình hỏi cách đăng câu hỏi lên thế nào vậy

23 tháng 10 2018

Chọn C

 C3H4

6 tháng 1 2018

1)Hỗn hợp khí A : CnH2n (b mol ) và H2 ( a mol )
d A/H2 = 9,1 => MA/MH2 = 9,1 (1)

Không làm mất màu Brom đó là Ankan

CnH2n + H2 -(Ni , t°)-> CnH2n+2
b ---------> b ----------> b (mol)

Hỗn hợp khí B là : CnH2n+2 ( b mol ) và H2 dư ( a - b ) (mol)
d B/H2 = 13 => MB/MH2 = 13 (2)

Từ (1) , (2) => MA / 9,1 = MB / 13
<=> mA / nA.9,1 = mB / nA.13

Mà định luật bảo toàn khối lượng : mA = mB
<=> nA.9,1 = nB.13
<=> (a + b).9,1 = (a - b + b ).13
<=> 9,1a + 9,1b = 13a
<=> 9,1b = 3,9a
<=> a = 7/3b

Mà MA = (14n.b + 2a) / a + b = 9,1 x 2 = 18,2
<=> 14nb + 14/3b / 7/3b + b = 18,2
<=> 14b(n + 1/3) / 10/3b = 18,2
<=> 21/5(n + 1/3) = 18,2
<=> n + 1/3 = 13/3
<=> n = 4

=> Đó là C4H8
Mà khả năng cộng với HBr ra 1 sản phẩm duy nhất.
CH3 - CH = CH - CH3

8 tháng 1 2018

3 sd PP đường chéo => n H2 : n C2H4 = 1:1,
coi n H2 = n C2H4 = 1 mol

g/s sau P.ư tọa ra a mol C2H6
=> n H2 = n C2H2 = 1-a

khối lượng TB M=m/n=20 giải ra => a=0,5
=> H=50%

Câu 2: Dẫn 2mol một olefin A qua dung dịch brom dư ,khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6 gam.Vậy CTPT của A là A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10 Câu 3: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai...
Đọc tiếp

Câu 2: Dẫn 2mol một olefin A qua dung dịch brom dư ,khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6 gam.Vậy CTPT của A là

A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10

Câu 3: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

A. but-1-en. B. but-2-en. C. Propilen. D. Xiclopropan.

Câu 4: Cho 1,12 gam một anken cộng hợp vừa đủ với brom thu được 4,32 gam sản phẩm cộng hợp. Công thức phân tử của anken là

A. C3H6 B. C4H8 C. C5H10 D. C5H12

Câu 5: Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là

A. CH2=CHCH2CH3. B. CH3CH=CHCH3. C. CH3CH=CHCH2CH3. D. (CH3)2C=CH2.

Câu 6: Dẫn 3,36 lít ( đktc) hỗn hợp khí X gồm etilen và propilen vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 4,9g. Thành phần % về thể tích của 2 anken lần lượt là

A. 35 và 65. B. 25 và 75. C. 40,5 và 59,5. D. 33,3 và 66,7.

Câu 7: Cho 2,8g anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br2.Hidrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên

A. 2,3-dimetylbut-2 en. B. But- 2 en. C. Hex- 2 en. D. Etilen.

3. Bài tập tự luyện

Câu 1: Hỗn hợp A gồm 2 anken. Khi dẫn 3,696 lít A đi qua bình đựng nước brom dư thấy bình nặng thêm 7 gam. Hỏi khối lượng chất hữu cơ thu được khi cho 1,848 lít hỗn hợp A đi qua nước nóng dư có xác tác thích hợp? (các p/ư đều xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở đkc).

A. 4,9025g B. 9,97g C. 4,985g D. 8,485g

Câu 2: Cho 6,72 lít (đkc) mêtan và êtilen đi qua dd Br2 0,1M thì cần 1 lít dd để phản ứng vừa đủ.
% về thể tích của các khí trong hỗn hợp lần lượt là
A. 66,67% và 33,33% B. 65,35% và 34,65% C. 66,5% và 33,5% D. 60% và 40%

Câu 3: Cho 2,24 lít anken X (đktc) tác dụng với dd brom thu được sản phẩm có khối lượng lớn hơn khối lượng anken là

A. 0,8 g B. 16,0g C. 12,0 g D. 10,6g

Câu 4: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là

A. 0,070 mol B. 0,015 mol C. 0,075 mol D. 0,050 mol

Câu 5: Hỗn hợp A gồm CnH2n và H2 (đồng số mol) dẫn qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp B. Tỉ khối của B so với A là 1,6. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là

A. 40% B. 60% C. 75% D. 65%

Câu 6: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối hơi so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 12,5. Hiệu suất phản ứng hidro hóa là

A. 60%. B. 50%. C. 70%. D. 80%.

Câu 7: Dẫn 3,36 lít ( đktc) hỗn hợp khí X gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7g. Thành phần % về thể tích của 2 anken là

A. 35 và 65. B. 25 và 75. C. 40,5 và 59,5. D. 33,3 và 66,7.

Câu 8: Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. m có giá trị là

A. 12 gam. B. 24 gam. C. 36 gam. D. 48 gam.

Câu 9: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là

A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%

Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là

A. 5,23. B. 3,25. C. 5,35. D. 10,46.

2
11 tháng 2 2020

Câu 2: Dẫn 2mol một olefin A qua dung dịch brom dư ,khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6 gam.Vậy CTPT của A là

A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10

CTPT A : CnH2n

C−nCn- H−2nH2n-+ Br2 → C−nCn- H−2nH2n-Br2

MX = 5,60,25,60,2= 28 => n = 2

Câu 3: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

A. but-1-en. B. but-2-en. C. Propilen. D. Xiclopropan.

%mBr =80.2MY=80.2MY.100% = 74,08% => MY=216 => MX=MY−80.2=56=> MY=216 => MX=MY−80.2=56

=> X là C4H8

Lại có X + HBr thu được 2 sản phẩm

=> C-C-C=C

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Cho 1,12 gam một anken cộng hợp vừa đủ với brom thu được 4,32 gam sản phẩm cộng hợp. Công thức phân tử của anken là

A. C3H6 B. C4H8 C. C5H10 D. C5H12

nAnken = nBr2 = (4,32 – 1,12)/160 = 0,02

—> M anken = 56: C4H8

Câu 5: Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là

A. CH2=CHCH2CH3. B. CH3CH=CHCH3. C. CH3CH=CHCH2CH3. D. (CH3)2C=CH2.

Phương trình phản ứng :

CnH2n + Br2 → CnH2nBr2 (1)

Theo giả thiết ta có :

nX = 8,9622,4= 0,4 mol ; mX = 22,4 gamnX = 8,9622,4= 0,4 mol ; mX = 22,4 gam

MX = 22,40,4 = 56 gam/ mol ⇒ X: C4H6MX = 22,40,4 = 56 gam/ mol ⇒ X: C4H6

Vì X có đồng phân hình học nên X là : CH3CH=CHCH3

Câu 6: Dẫn 3,36 lít ( đktc) hỗn hợp khí X gồm etilen và propilen vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 4,9g. Thành phần % về thể tích của 2 anken lần lượt là

A. 35 và 65. B. 25 và 75. C. 40,5 và 59,5. D. 33,3 và 66,7.

a) Các phương trình hóa học của phản ứng:

CH2 = CH2 + Br2 à CH2Br – CH2Br

CH2 = CH – CH3 + Br2 à CH2Br – CHBr – CH3

Giải thích: Dung dịch brom bị nhạt màu do brom phản ứng với hỗn hợp tạo thành các hợp chất không màu. Khối lượngbinhf tăng do các sản phẩm tạo thành là những chất lỏng

b) Gọi x,y lần lượt là số mol của C2H4 và C3H6 :

=>

=> %V C2H4 = 66,7%

%V C3H6 = 33,3%

Câu 7: Cho 2,8g anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br2.Hidrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên

A. 2,3-dimetylbut-2 en. B. But- 2 en. C. Hex- 2 en. D. Etilen.

n Br = 0,05 => M anken = 56

=> but - 2-en

3. Bài tập tự luyện

Câu 1: Hỗn hợp A gồm 2 anken. Khi dẫn 3,696 lít A đi qua bình đựng nước brom dư thấy bình nặng thêm 7 gam. Hỏi khối lượng chất hữu cơ thu được khi cho 1,848 lít hỗn hợp A đi qua nước nóng dư có xác tác thích hợp? (các p/ư đều xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở đkc).

A. 4,9025g B. 9,97g C. 4,985g D. 8,485g

Câu 2: Cho 6,72 lít (đkc) mêtan và êtilen đi qua dd Br2 0,1M thì cần 1 lít dd để phản ứng vừa đủ.
% về thể tích của các khí trong hỗn hợp lần lượt là
A. 66,67% và 33,33% B. 65,35% và 34,65% C. 66,5% và 33,5% D. 60% và 40%

Câu 3: Cho 2,24 lít anken X (đktc) tác dụng với dd brom thu được sản phẩm có khối lượng lớn hơn khối lượng anken là

A. 0,8 g B. 16,0g C. 12,0 g D. 10,6g

Câu 4: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là

A. 0,070 mol B. 0,015 mol C. 0,075 mol D. 0,050 mol

Câu 5: Hỗn hợp A gồm CnH2n và H2 (đồng số mol) dẫn qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp B. Tỉ khối của B so với A là 1,6. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là

A. 40% B. 60% C. 75% D. 65%

Câu 6: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối hơi so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 12,5. Hiệu suất phản ứng hidro hóa là

A. 60%. B. 50%. C. 70%. D. 80%.

Câu 7: Dẫn 3,36 lít ( đktc) hỗn hợp khí X gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7g. Thành phần % về thể tích của 2 anken là

A. 35 và 65. B. 25 và 75. C. 40,5 và 59,5. D. 33,3 và 66,7.

Câu 8: Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. m có giá trị là

A. 12 gam. B. 24 gam. C. 36 gam. D. 48 gam.

Câu 9: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là

A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%

Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là

A. 5,23. B. 3,25. C. 5,35. D. 10,46.

11 tháng 2 2020

Câu 2: Dẫn 2mol một olefin A qua dung dịch brom dư ,khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6 gam.Vậy CTPT của A là

A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10

Câu 3: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

A. but-1-en. B. but-2-en. C. Propilen. D. Xiclopropan.

Câu 4: Cho 1,12 gam một anken cộng hợp vừa đủ với brom thu được 4,32 gam sản phẩm cộng hợp. Công thức phân tử của anken là

A. C3H6 B. C4H8 C. C5H10 D. C5H12

Câu 5: Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là

A. CH2=CHCH2CH3. B. CH3CH=CHCH3. C. CH3CH=CHCH2CH3. D. (CH3)2C=CH2.

Câu 6: Dẫn 3,36 lít ( đktc) hỗn hợp khí X gồm etilen và propilen vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 4,9g. Thành phần % về thể tích của 2 anken lần lượt là

A. 35 và 65. B. 25 và 75. C. 40,5 và 59,5. D. 33,3 và 66,7.

Câu 7: Cho 2,8g anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br2.Hidrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên

A. 2,3-dimetylbut-2 en. B. But- 2 en. C. Hex- 2 en. D. Etilen.

13 tháng 3 2016

(2)Thổi hỗn hợp qua binh chứa dung dịch AgNO3/NH3 dư. Lọc tách kết tủa, hòa tan kết tủa trong dung dịch HCl dư thu được khí C2H2.

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 \(\rightarrow\) C2Ag2 \(\downarrow\) + 2NH4NO3

            C2Ag2 + 2HCl \(\rightarrow\) C2H2 ­ + 2AgCl \(\downarrow\)

Khí ra khỏi bình chứa dung dịch AgNO3/NH3, thổi tiếp qua dung dịch nước brom dư. Chiết lấy sản phẩm và đun nóng với bột Zn (trong CH3COOH) thu được C2H4 :

C2H4 + Br2 \(\rightarrow\) C2H4Br2

C2H4Br2 + Zn \(\rightarrow\) C2H4 ­ + ZnBr2

Khí ra khỏi bình chứa dung dịch brom là khí C2H6

13 tháng 3 2016

(1)        Nếu ankin có dạng RC\(\equiv\)CH :

RC\(\equiv\)CH + AgNO3 + NH3 \(\rightarrow\) RC\(\equiv\)CAg + NH4NO3

\(\Rightarrow n\left(ankin\right)=\frac{3,4g}{170g\text{/}mol}=0,02mol\) và \(n_{Br_2}\ge2\times n\left(ankin\right)=0,04mol\)

Điều này trái giả thiết, vì số mol Br2 chỉ bằng \(0,2L.0,15mol\text{/}L=0,03mol\)

Vậy ankin phải là C2H2 và như vậy ankan là C2H6, anken là C2H4.

Từ phản ứng :

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 \(\rightarrow\) C2Ag2 + 2NH4NO3

\(\Rightarrow\) n(C2H2) = 1/2n(AgNO3) = 0,01 mol

Từ các phản ứng :

C2H2 + 2Br2 \(\rightarrow\) C2H2Br4

C2H4 + Br2 \(\rightarrow\) C2H4Br2

\(\Rightarrow\) n(C2H4) = 0,01 mol

\(\Rightarrow\)     n(C2H6) = \(\frac{0,672L}{22,4L\text{/}mol}-0,01mol-0,01mol=0,01mol\)

\(\Rightarrow\)     Khối lượng của: C2H2: 0,26gam; C2H4: 0,28 gam; C2H6: 0,3 gam.