Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đây là bài toán kinh điển của phản ứng nhiệt nhôm vs quy tắc giải là thiết lập sơ đồ phản ứng rùi tìm xem hh sau nhiệt nhôm gồm coa những chất nào và định lượng chúng. Còn tìm công thức FexOy theo tỷ lệ x:y=nFe:nO
+ hhA=>hhC + NaOH=>H2
như vậy hhC phải coa Al dư, do ''phản ứng hoàn toàn'' nên FexOy hết.
Do đó C gồm: Aldư, sản phẩm nhiệt nhôm Al2O3 và Fe
+nAl(trongC)=2/3nH2=0,75mol
mAl(trongC)= 6,75gam
+do Al và Al2O3 tan hết trog NaOHdư nên chất rắn còn lại D là Fe
1/4Fe cần 0,6mol H2SO4
vậy hòa tan hết Fe cần 0,4 mol H2SO4
bảo toàn electron Fe=>Fe(3+)+3e
S(+6)+2e=>S(+4)
=>nFe(trongC)=0,8mol
mFe(trongC)=44,8 gam
=>mAl2O3=mC-mAl-mFe=40,8gam
+FexOy
nFe=nFe(trongC)=0,8mol
nO=nO(trongAl2O3)=1,2mol
=>x:y=0,8:1,2=2:3
vậy oxit sắt là Fe2O3
Tham khảo nha
a.
2Al + 2NaOH + 2H2O = 2NaAlO2 + 3H2
nAl (dư, trong ½ phần) = 2/3.nH2 = 2/3.8,96/22,4 = 4/15 mol
nH2 = 26,88/22,4 = 1,2 mol
2Al + 6HCl = 3H2 + 2AlCl3
4/15..............0,4 mol
Fe + 2HCl = H2 + FeCl2
0,8..............0,8 mol
Phần không tan chỉ gồm Fe
Ta có : mFe = 44,8%m1 => m1 = m2 = 0,8.56.100/44,8 = 100g
b.
nFe (trong cả 2 phần) = 0,8.2 = 1,6 mol
2Al + Fe2O3 = Al2O3 + 2Fe
1,6....0,8.........0,8.........1,6 mol
=> mFe2O3 (ban đầu) = 0,8.160 = 128g
nAl (ban đầu) = nAl (ph.ư) + nAl (dư, trong 2 phần) = 1,6 + 2.4/15 = 32/15 mol
=> mAl (ban đầu) = 27.32/15 = 57,6g
sai rồi bạn ơi . 2 phần này có bằng nhau đâu mà làm theo kiểu v @@
3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O
nCuO=64/80=0,8(mol)
theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)
=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)
mCuSO4=0,8.160=128(g)
mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)
mH2O=456 -128=328(g)
giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra
trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra
=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra
=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)
mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)
=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)
=>a=83,63(g)
+nH2 = 0.896/22.4 = 0.04 (mol)
CuO + CO(t*) => Cu + CO2↑
0.01....0.01..........0.01..0.01
FexOy + yCO(t*) => xFe + yCO2↑
0.04/x........................0.04
_Chất rắn sau phản ứng là Fe và Cu => m(rắn) = mCu + mFe = 2.88
_Cu không phản ứng với dd HCl loãng:
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2↑
0.04..0.08.......0.04.......0.04
=>mFe = 0.04*56 = 2.24(g)
=>mCu = 2.88 - 2.24 = 0.64 (g)
=>nCu = nCuO = 0.64/64 = 0.01 (mol)
=>mCuO = 0.01*80 = 0.8 (g)
=>mFexOy = 4 - 0.8 = 3.2(g)
a)
+nH2 = 0.896/22.4 = 0.04 (mol)
CuO + CO(t*) => Cu + CO2↑
0.01....0.01..........0.01..0.01
FexOy + yCO(t*) => xFe + yCO2↑
0.04/x........................0.04
_Chất rắn sau phản ứng là Fe và Cu => m(rắn) = mCu + mFe = 2.88
_Cu không phản ứng với dd HCl loãng:
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2↑
0.04..0.08.......0.04.......0.04
=>mFe = 0.04*56 = 2.24(g)
=>mCu = 2.88 - 2.24 = 0.64 (g)
=>nCu = nCuO = 0.64/64 = 0.01 (mol)
=>mCuO = 0.01*80 = 0.8 (g)
=>mFexOy = 4 - 0.8 = 3.2(g)
b)
+mFe = 2.24 (g)
=>mO = 3.2 - 2.24 = 0.96 (g)
=>nFe = 2.24/56 = 0.04 (mol)
=>nO = 0.96/16 = 0.06 (mol)
=>nFe : nO = 0.04 : 0.06 = 2 : 3
Vậy công thức oxit sắt là Fe2O3.
_Thực hiện pư nhiệt nhôm :
2yAl + 3FexOy -> yAl2O3 + 3xFe (1)
_Vì CR A tác dụng vs dd NaOH dư có khí nên A gồm : Fe ; Al2O3 ; Al dư
_Hòa tan CR A bằng dd NaOH dư:
Al2O3 + 2NaOH -> 2NaAlO2 + H2O (2)
2Al + 2NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2 (3)
_Theo bài:
nH2/pt3 = 8,4/22,4 = 0,375 mol
_Theo pthh (3):
nAl dư / pt3 = 2/3 . nH2 = 2/3 . 0,375 = 0,25 mol
-> mAl = 0,25 . 27 = 6,75 g
=> CR ko tan B là Fe
_ Hòa tan 1/4 B bằng dd H2SO4 đặc nóng:
2Fe + 6H2SO4 đặc --to--> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (4)
0,2......0,6
Theo bài: nH2SO4 = 0,6 mol
-> nFe/B = 0,2 . 4 = 0,8 mol
-> mFe = 0,8 . 56 = 44,8 g
=> mAl2O3 = mA - mFe - mAl dư = 92,35 - 44,8 - 6,75 = 40,8 g
-> nAl2O3 = 40,8/102 = 0,4 mol
-> nAl pt1 = 2. 0,4 = 0,8 mol
-> nAl bđ = 0,8 + 0,25 = 1,05 mol
-> mAl bđ = 1,05 . 27 = 28,35 g
_Theo ĐLBTKL có:
mAl + mFexOy = mA
=> mFexOy = mA - mAl
=> mFexOy = 92,35 - 28,35 = 64 g
Vậy...