Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3 kim loại + O → 3 oxit
...2,13 gam..........3,33 gam
=> lệch 3,33 – 2,13 = 1,2 gam = m (O trong oxit)
nO (trong ocid) = 1,2 / 16 =0.075 (mol)
Theo phản ứng : 2H + O = H2O =>số mol H = 0,075.2 = 0,15 mol
Thể tích HCl: 0,15 / 2 = 0,075 lít = 75 ml → Chọn C. 75 ml
mO = 3.33 - 2.13 = 1.2g -> nO = 0.075mol
Ta có: 2H+ + O-2 -> H2O
------- 0.15 <-0.075
-> V HCl = 0.15 :2 = 0.075 (l)
a)Fe + 2HCl ->FeCl2 + H2\(\uparrow\)
0.01 0.01
FeS + 2HCl ->FeCl2 + H2S\(\uparrow\)
0.1 0.1
H2S + Pb(NO3)2->PbS \(\downarrow\) + 2HNO3
0.1 0.1
nPbS =2.39/239=0.1 mol , n (hỗn hợp khí) =2.464/22.4=0.11 mol
n(H2)+n(H2S)=0.11 ->n(H2)=0.01 mol
V(H2)=n * 22.4 = 0.01*22.4=0.224(l)
V(H2S)=n*22.4=0.1*22.4=2.24(l)
m(Fe)=n*M=0.01*56=0.56(g)
m(FeS)=n*M=0.1*88=8.8(g)
a)
\(2C_nH_{2n+1}COOH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}COONa + H_2\\ 2C_mH_{2m+1}OH + 2Na \to 2C_mH_{2m+1}ONa + H_2\\ C_nH_{2n+1}COOH + \dfrac{3n+1}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} (n + 1)CO_2 + (n + 1)H_2O\\ C_mH_{2m+1}OH + \dfrac{3m}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} m CO_2 + (m + 1)H_2O\\ C_nH_{2n+1}COOH + C_mH_{2m+1}OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons C_nH_{2n+1}COOC_mH_{2m+1} + H_2O\)
b)
Phần 1 :
n X + n Y = 2n H2 = 2.5,6/22,4 = 0,5(mol)
Phần 2 : n CO2 = 57,2/44 = 1,3(mol)
Phần 3 :
n X pư = n Y pư = n H2O = 2,7/18 = 0,15(mol)
- Nếu n X < n Y : Hiệu suất tính theo X
n X = 0,15/75% = 0,2(mol)
=> n Y = 0,5 - n X = 0,5 - 0,2 = 0,3 >n X = 0,2 ( thỏa mãn)
Bảo toàn nguyên tố với C :
(n + 1).n X + m.nY = n CO2
<=>(n + 1).0,2 + 0,3.m = 1,3
<=> 2n + 3m = 11
Với n = 1 ; m = 3 thì thỏa mãn . X là CH3COOH ; Y là C3H7OH
Với n = 4 ; m = 3 thì thỏa mãn . X là C4H9COOH ; Y là CH3OH
- Nếu n X > n Y : Hiệu suất tính theo Y
n Y = 0,15/75% = 0,2(mol)
=> n X = 0,5 - n Y = 0,5 - 0,2 = 0,3 > n Y(thỏa mãn)
n CO2 = (n + 1).n X + m.nY
<=>(n + 1)0,3 + 0,2.m = 1,3
<=> 3n + 2m = 10
Với n = 2 ; m = 2 thì thỏa mãn. X là C2H5COOH ; Y là C2H5OH
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit ) + axit \(\rightarrow\) muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 \(\rightarrow\) xM + yH2O (1)
\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln + nH2 (2)
\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)
(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=>
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 xM + yH2O (1)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)
(2) =>
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
a)
$C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O$
$2C_2H_2 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 2H_2O$
$C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2$
$C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4$
b)
n C2H4 = a(mol) ; n C2H2 = b(mol)
=> 28a + 26b = 2,96(1)
Mặt khác :
n B = 1,232/22,4 = 0,055(mol)
n Br2 = 13,6/160 = 0,085(mol)
Suy ra :
(a + b) / ( a + 2b) = 0,055/0,085 (2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,05 ; b = 0,06
Theo PTHH :
n CO2 = 2a + 2b = 0,22(mol) => m1 = 0,22.44 = 9,68(gam)
n CO2 = 2a + b = 0,16(mol) => m2 = 0,16.18 = 2,88(gam)
a) n X = 4,48/22,4 = 0,2(mol)
Số mol của hidrocacbon có số C lớn hơn(n nguyên tử C) : 0,2.25% = 0,05(mol)
Số mol của hidrocacbon có số C nhỏ hơn(m nguyên tử C) : 0,2 -0,05 = 0,15(mol)
n CO2 = 10,08/22,4 = 0,45(mol)
Bảo toàn nguyên tố với C :
0,05n + 0,15m = 0,45
Với n = 3 ; m = 2 thì thỏa mãn
Vậy hai hidrocacbon là C3H6 và C2H6 hoặc C3H8 và C2H4
b)
- Nếu X gồm C3H6(0,05 mol) và C2H6(0,15 mol) :
$nCH_2=CH-CH_3 \xrightarrow{t^o,p,xt} (-CH_2-CH(CH_3)-)_n$
n polime = 0,05/n(mol)
=> m polime = 42n . 0,05/n = 2,1(gam)
- Nếu X gồm C3H8(0,05 mol) và C2H4(0,15 mol) :
$nCH_2=CH_2 \xrightarrow{t^o} (-CH_2-CH_2-)_n$
n polime = 0,15/n(mol)
=> m polime = 28n.0,15/n = 4,2(gam)