Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH. Fe + S -> FeS (to)
Theo bài: nFe = \(\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh và bài có:
+) nS = nFe = 0,1 mol
=>mS = nS . MS = 0,1 .32 = 3,2 (g)
+) nFeS = nFe = 0,1 mol
=>mFeS = nFeS . MFeS = 0,1 . 88 = 8,8 (g)
*Nếu thích thì bạn kết luận nha :))
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có công thức khối lượng của phản ứng:
m F e + m S = m F e S
Khối lượng lưu huỳnh đã hóa hợp với sắt là:
m S = m F e S - m F e = 44 – 28 = 16(g)
Khối lượng lưu huỳnh lấy dư: 20 – 16 = 4 (g)
\(n_{FeS}=\dfrac{44}{88}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S --to--> FeS
0,5 0,5
\(m_{S\left(dư\right)}=20-32.0,5=4\left(g\right)\)
1)a) Fe+S=to=>FeS
\(n_S=\frac{16}{32}=0,5mol;n_{Fe}=\frac{28}{56}=0,5mol\)
Dựa theo PTHH=> Hai chất đều hết.
\(n_{FeS}=n_{Fe}=0,5mol\Rightarrow m_{FeS}=0,5.88=44g\)
b) Fe+S=to=>FeS
\(n_S=\frac{8}{32}=0,25mol;n_{Fe}=\frac{28}{56}=0,5mol\)
Vì: \(\frac{0,25}{1}< \frac{0,5}{1}\Rightarrow\)S hết, Fe dư
-\(n_{FeS}=n_S=0,25mol\)
\(m_{FeS}=0,25.88=22g\)
\(n_{Fe\left(dư\right)}=0,5-\left(\frac{0,25.1}{1}\right)=0,25mol\)
\(m_{Fe\left(dư\right)}=0,25.56=14g\)
PTHH:Fe+S->FeS
Nếu phản ứng vừa đủ->mFeS=mFe+mS=28+20=48(g)
Nhưng theo đề bài:mFeS=44(g)
-> phản ứng có chất dư
nFeS=0.5(mol)
theo pthh:nS:nFeS=1->nS phản ứng:0.5(mol)
mS phản ứng:0.5*32=16(g)
Mình chưa học bài mol mà bạn giải như này thì sao mình hiểu đc
PTPỨ: Fe + S \(\rightarrow\) FeS
Ta có: nFeS = \(\frac{44}{\left(56+32\right)}\) = 0,5 mol
Theo ptr: nS(p.ứ) = nFeS = 0,5 mol
\(\Rightarrow\) mS(pứ) = 0,5 . 32 = 16(g)
\(\Rightarrow\) mS (dư)= 20-16=4g
a) \(n_S=\frac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
________\(Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\)
Ban đầu: 0,5___0,5
Phản ứng:0,5_________0,5(Mol)
Dư: 0
Lập tỉ lệ \(\frac{0,5}{1}=\frac{0,5}{1}\left(0,5=0,5\right)\)
=> Fe , S hết
Tìm x:
Cách 1:
Áp dụng định luật BTKL, ta có:
\(m_{Fe}+m_S=m_{FeS}\)
\(x=16+28=44\left(g\right)\)
Cách 2:
\(m_{FeS}=0,5.88=44\left(g\right)\)
b) \(n_S=\frac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\)
1___________1(mol)
\(m_{Fe}=1.56=56\left(g\right)\)
\(m_{FeS}=1.88=88\left(g\right)\)
c)\(n_S=\frac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\frac{20}{56}=\frac{5}{14}\left(mol\right)\)
________\(Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\)
Ban đầu: 0,25__5/14
PỨ: 0,25_____0,25(mol)
Dư: 0,1
Lập tỉ lệ: 0,25/1<5/14/1
=> S hết Fe dư
\(m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)\)
\(\rightarrow mFeS=14+8=22\left(g\right)\)
Ko vì Fe dư
Chúc bạn học tốt
a) Fe + S \(_{\underrightarrow{to}}\) FeS
nS = 0,5mol ; nFe = 0,5mol
Dựa theo PTHH=> Hai chất đều hết.
nFeS = nFe=0,5 mol ⇒ mFeS = 0,5. 88 = 44g
b) Fe + S \(\underrightarrow{to}\) FeS
nS = 0,25mol ; nFe = 0,5mol
Vì: 0,251<0,51⇒0,251<0,51⇒S hết, Fe dư
-nFeS = nS = 0,25 mol
=>mFeS = 0,25 . 88 = 22g
nFe(dư)= 0,5− (0,25.11) = 0,25mol
=> mFe(dư)=0,25.56=14g
a) Fe + S → FeS
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mFe+mS = mFeS
\(\Rightarrow\) mFeS= 16 + 28
= 44g
nFe = 0,5 mol
nS= 0,5 mol
Fe + S --> FeS
0,5 0,5 0,5
mFeS= 0,5.88=44g