K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 1 2017
HỆ CƠ QUAN TÊN CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG
Hệ vân động Xương và cơ Tạo ra các cử động
Hệ tuần hoàn Tim, mạc máu, máu Bơm máu để nuôi cơ thể
Hệ hô hấp mũi, hầu,khí quản,thanh quản, phế quản, phổi Lấy khí oxi và thải ra khí cacbonic
Hệ bài tiết 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiếu và bóng đái, lỗ niệu đạo Lọc máu để tạo ra nước tiểu rồi thải ra ngoài
Hệ thần kinh não, tủy sống, dây thần kinh Điều khiển mọi hoạt động cơ thể thích nghi với môi trường
hệ tiêu hóa tuyến tiêu hóa(gan, tụy), miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già,lỗ hậu môn Biến đổi thức ăn thành chất dinh dượng cho cơ thể và thải ra chất cạn bã
Hệ nội tiết gồm tuyến nội tiết( tuyến yến, tuyến giáp,tuyến tượng thận, tuyến sinh dục Tiết hoocmôn để điều hòa các hoạt động sinh lý
Hệ sinh dục tuyến sinh dục,ống dẫn trứng, buồng trứng, tử cung, âm đạo Để sinh sản, duy trì nòi giống

Ở hệ sinh dục mình chỉ viết ở con gái thôi. Bạn thông cảm nha!leuleu

18 tháng 1 2017

câu này bạn hỏi mk trả lời rồi đó bạn tự tìm nha

12 tháng 1 2017
hệ cơ quan tên các cơ quan chức năng
hệ tuần hoàn

-tim

-mạch máu( động mạch , tĩnh mạch,mao mạch)

-máu(bạch cầu, hồng cầu , tiểu cầu)

vận chuyển oxi và các chất dinh dưỡng đến các cơ quan và hệ cơ k trong cthe .; các sản phẩm của quá trình(CSPCQT) dị hóa chuyển hóa đến cơ quan bài tiết(ure.,..) và (CSPCQT) đồng hóa ở TB đến nh nơi cần thiết...

hệ hô hấp

-phổi

-đường dẫn khí(khoang mũi , khoang miệng, hầu, thanh quản , khí quản, phế quản,phế quản thùy, tiểu phế quản,...)

thực hiện trao đổi khí ngoài , cung cấp O2 duy trì csống và loại thải CO2
hệ thần kinh

-não (đại não, tiểu não, não trung gian)

-dây thần kinh , hạch thần kinh, tủy sống

chuyên trách chuyền nhanh các TB này sang TB khác, cơ quan này sang cơ quan khác
hệ tiêu hóa -ruột non, ruột già, tụy , túi mật, khoang tiêu hóa , hầu , lưỡi , thực quản, gan, ruột tịt, trực tràng ,hậu môn, ruột thừa biến đổi các chất phức tạp thành các chất dễ hòa tan, hấp thụ và cung cấp cho các tế bào của cơ thể đồng thời tích lũy năng lượng sử djng cho các hđộg sống
hệ bài tiết -thận, bàng quang , da, ống dẫn nc tiểu, tuyến mồ hôi, thải loại các chất cặn bã, đi trì môi trường trong
hệ sinh dục

-nam: tinh hoàn , ống dẫn tinh, tinh trùng , mào tinh,túi tinh, dương vật,tuyến tiền liệt, bìu

-nữ:buồng trứng ,ống dẫn trứng, trứng ,tử cung ,âm đạo ,âm vật, vòi trứng

đảm bảo tính liên tục của sự sống từ thế hệ này -> thế hê khác. đảm bảo những đặc tính di truyền nói chung và từng cá thể nói riêng qua các thế hệ
hệ nội tiết -vùng dưới đồi, tuyến tùng , tuyến yên, tuyến giáp, tuyến ức, tuyến trên thận,tuyến tụy , tuyến sinh dục chuyên giữa các thông tin hóa học(các hormon qua đg máu)[tiết các chất sinh hóa hormon theo máu chuyển đến và tạo tác động giữa các cơ quan khác của cơ thể]

HỆ VẬN ĐỘNG: xương (sườn , ức , mặt,sọ, sống, chi) và cơ( vân , trơn , hoành)

=>nâng đỡ cơ thể ,giúp cơ thể cử động, định hình cơ thể ,che trở nội quan

vuivuivui

12 tháng 1 2017

nếu đồng cảm cho tui vì ngồi 1 lúc ê ẩm cả ng vì đánh cái bảng này thì tick cho tui nhahiha

6 tháng 2 2018

Máu gồm:

+Các tế bào máu (chiếm 45% thể tích) và có

-hồng cầu,bạch cầu,tiểu cầu

+Huyết tương(chiếm 55% thể tích) và có nước(90%),protein,lipit,glucose,vitamin,muối khoáng,chất tiết,chất thải

_Chức năng của các thành phần:

+Hồng cầu:thành phần chủ yếu của hồng cầu là Hb có khả năng liên kết lỏng lẻo với O2 và Co2 giúp vận chuyển O2 và Co2 trong hô hấp tế bào

+Bạch cầu:có chức năng bảo vệ cơ thể chống các vi khuẩn đột nhập bằng cơ chế thực bào,tạo kháng thể,tiết protein đặc hiệu phá huỷ tế bào đã nhiễm bệnh

+Tiểu cầu:đễ bị phá huỷ để giải phóng 1 loại enzim gây đông máu

+Huyết tương:duy trì máu ở thể lỏng và vận chuyển các chất dinh dưỡng,chất thải,hoocmon,muối khoáng dưới dạng hoà tan

30 tháng 4 2020

Đề nghị viết rõ đề bài ra, ko thì viết như vậy ai hiểu.

24 tháng 1 2017
- Hệ vận động: xương (sườn, ức, mặt, sọ, sống, chi) và cơ (vân, trơn, hoành)

- Hệ tiêu hoá: Ruột non, Ruột già (đại tràng), dạ dày, tuỵ, túi mật, khoang tiêu hoá (miệng), hầu, lưỡi, thực quản, gan, ruột tịt, ruột thừa, trực tràng, hậu môn.

- Hệ Tuần hoàn: Tim, mạch máu (động mạch, tĩnh mạch, mao mạch) và máu (bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu),..

- Hệ hô hấp: Đường dẫn khí (khoang mũi, khoang miệng, hầu, thanh quản, khí quản, phế quản, phế quản thuỳ, tiểu phế quản, tiểu phế quản tận, phế nang -nằm trong phổi), phổi.
- Hệ bài tiết: thận, ống dẫn nước tiểu, bàng quang, da, tuyến mồ hôi, phổi...

- Hệ thần kinh: Não (đại não, tiểu não, não trung gian), Tuỷ sống, dây thần kinh, hạch thần kinh.

- Hệ nội tiết: vùng dưới đồi, tuyến tùng, tuyến yên, tuyến giáp/ cận giáp, tuyến ức, tuyến trên thận, tuyến tuỵ, tuyến sinh dục.

- Hệ sinh dục:
+ Nam: Tinh hoàn, ống dẫn tinh, tinh trùng, mào tinh, túi tinh, dương vật, tuyến tiền liệt, bìu.
+ Nữ: buồng trứng, ống dẫn trứng, trứng, tử cung, âm đạo, âm vật, vòi trứng
12 tháng 11 2017

Hỏi đáp Sinh học

13 tháng 11 2016
sttchức năngtên các phần phụphần đầu ngựcphần bụng
1định hướng phát hiện mồimắt khép, 2 đôi râu x 

2

giữ và sử lí mồichân hàm x 
3bò và bắt mồichân bò x 
4bơi,giữ thăng bằng và ôm trứngchân bụng  x
5lái và giúp tôm nhảytấm lái  x

 

25 tháng 11 2016

Bảng. Chức năng chính các phần phụ của tôm

STTChức năngTên các phần phụ

Vị trí :

Phần đầu - ngực

Vị trí :

Phần bụng

1Định hướng phát hiện mồi 2 mắt kép 2 râu x
2Giữ và xử lí mồi Chân hàm x
3Bắt mồi và bò chân kìm, chân bò x
4Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng chân bơi x
5Lái và giúp tôm bơi giật lùi Tấm lái
20 tháng 10 2016

Đặc điểm

giun tròngiun đất
hệ tiêu hóachưa phân hóađã phân hóa chính thức
hệ tuàn hoànchưa cóđã có(hệ tuần hoàn kín)
hệ thần kinhdây dọcchuỗi hạch