Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
HH { Fe , Fe2O3) qua phản ứng với HCl và NaOH. Rồi lấy kết tủa nung nóng trong không khí dc lượng chất rắn không đổi chính là Fe2O3 ( 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + H2O)
Vậy ta thấy hh ban đầu là { Fe , Fe2O3} và hh sau cùng là Fe2O3 đều là hợp chất của Fe. Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta sẽ có:
Số mol Fe trong hh ban đầu = số mol Fe ở hh sau cùng.
**Muốn tình tổng số mol Fe ở hh ban đầu cần số mol Fe và nFe2O3:
Biết Fe + 2HCL -> FeCl2 + H2
.......0,05<------------------1.12/22,4 = 0,05 mol
=>mFe trong hh đầu là : 0,05 *56 = 2,8 (g)
=>nFe2O3 trong hh đầu là (10 - 2,8)/160 = 0,045 mol
=> nFe có trong Fe2O3 của hh ban đầu là : 0,045 *2 = 0,09 (mol)
Vậy tổng số mol của Fe trong hh ban đầu là : 0,09 + 0,05 = 0,14 mol
Và 0,14 mol đó cũng chính là n Fe trong hh thu sau cùng. Nhưng đề bài cần mình tính m Fe2O3 thu sau cùng nên ta cần biết n Fe2O3
Biết nFe2O3 = 1/2 * nFe (trong Fe2O3) = 0,14 / 2 = 0,07 (mol)
=> Khối lượng chất rắn Y là : 0,07 * 160 =11,2 (g)
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2 (1)
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 (2)
2KOH + ZnSO4 -> Zn(OH)2 + K2SO4 (3)
2KOH + FeSO4 -> Fe(OH)2 + K2SO4 (4)
Zn(OH)2 -> ZnO + H2O (5)
4Fe(OH)2 + O2 ->2 Fe2O3 + 4H2O (6)
CT: 2KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2H2O (7)
nH2SO4=\(\dfrac{120.24,5\%}{98}=0,3\left(mol\right)\)
nH2=\(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
nKOH=0,2.3,5=0,7(mol)
Vì 0,3>0,25 nên H2SO4 dư 0,05(mol)
Đặt nZn=a
nFe=b
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}65a+56b=15,35\\a+b=0,25\end{matrix}\right.\)
=>a=0,15;b=0,1
Vì 2.(0,15+0,1)<0,7 nên KOH dư 0,2 mol nên có 7
Theo PTHH 1,3,5 ta có:
nZn=nZnO=0,15(mol)
Theo PTHH 2,4,6 ta có:
\(\dfrac{1}{2}\)nFe=nFe2O3=0,05(mol)
mrắn=0,15.81+0,05.160=20,15(g)
Gọi a, b, c là mol Al, Mg, Fe trong 18,2g A
\(\rightarrow\)27a+ 24b+ 56c= 18,2 (1)
Al+ NaOH+ H2O\(\rightarrow\) NaAlO2+ 3/2H2
nH2= \(\frac{6,72}{22,4}\)= 0,3 mol \(\rightarrow\) nAl= 0,2 mol
=> a= 0,2 (2)
2Al+ 6HCl\(\rightarrow\) 2AlCl3+ 3H2
Mg+ 2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+ H2
Fe+ 2HCl \(\rightarrow\)FeCl2+ H2
nH2= \(\frac{15,68}{22,4}\)= 0,7 mol
\(\rightarrow\) 1,5a+ b+ c= 0,7 (3)
(1)(2)(3)\(\rightarrow\) a= 0,2; b= 0,3; c= 0,1
mAl= 0,2.27= 5,4g
mMg= 0,3.24= 7,2g
mFe= 5,6g
2)
nHCl pu= 3a+ 2b+ 2c= 1,4 mol
Trong B chứa muối và có thể có axit dư
nAlCl3= 0,2 mol
nMgCl2= 0,3 mol
nFeCl2= 0,1 mol
\(\rightarrow\) nCl-= 0,2.3+ 0,3.2+ 0,1.2= 1,4 mol
Mỗi phần có\(\frac{1,4}{2}\)= 0,7 mol Cl- (muối) và có thể có axit dư
a,
nAgCl= \(\frac{\text{115,5175}}{143,5}\)= 0,805 mol > 0,7
\(\rightarrow\)0,805-0,7= 0,105 mol Cl- từ HCl dư
nHCl dư= 0,105 mol \(\rightarrow\) Ban đầu có 0,105.2= 0,21 mol HCl dư
Tổng mol HCl= 0,21+1,4= 1,61 mol
\(\rightarrow\) CM HCl= \(\frac{1,61}{4,6}\)= 0,35M
b,
Mỗi phần chứa \(\frac{0,2}{2}\)= 0,1 mol AlCl3, \(\frac{0,3}{2}\)= 0,15 mol MgCl2; \(\frac{0,1}{2}\)= 0,05 mol FeCl2
BTNT, n ion kim loại= n bazo kết tủa
Al(OH)3 kết tủa tan trong NaOH dư nên sau pu chỉ thu đc 0,15 mol Mg(OH)2, 0,05 mol Fe(OH)2 kết tủa
Mg(OH)2 \(\underrightarrow{^{to}}\) MgO+ H2O
2Fe(OH)2+ 1/2O2\(\underrightarrow{^t}\) Fe2O3+ 2H2O
\(\rightarrow\)Spu nung thu đc 0,15 mol MgO; 0,001 mol Fe2O3
nHCl= 1.0,35= 0,35 mol
MgO+ 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2+ H2
\(\rightarrow\)nHCl dư= 0,35-0,15.2= 0,05 mol
Fe2O3+ 6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3+ 3H2O
\(\rightarrow\) Chất rắn tan hết
a) 2Al (0,2) + 6H2SO4 (0,6) ---to--> Al2(SO4)3 (0,1) + 3SO2 (0,3) + 6H2O (1)
nSO2 = 0,3 mol
- Theo PTHH(1): nAl = 0,2 mol
- Theo đề nAl = x/27 (mol)
=> x = 5,4 (gam)
- Theo PTHH(1): nH2SO4 = 0,6 mol
- Theo đề mH2SO4 = \(\dfrac{70.a}{100}=0,7.a\left(gam\right)\)
=> nH2SO4 = \(\dfrac{0,7.a}{98}=\dfrac{a}{140}\left(mol\right)\)
=> a = \(0,6.140=84\left(gam\right)\)
mdd sau = 5,4 + 84 - 0,3 . 64 = 70,2 gam
- Theo PTHH(1): nAl2(SO4)3 = 0,1 mol
=> mAl2(SO4)3 = 34,2 gam
=> C% Al2(SO4)3 = \(\dfrac{34,2.100}{70,2}=48,718\%\)
b) nNaOH = 1,5.V (mol)
nAl2(SO4)3 = 0,1 mol
nAl2O3 = \(\dfrac{13}{255}\left(mol\right)\)
* TH1 Giả sử NaOH dư
Al2(SO4)3 (0,1) + 6NaOH (0,6)-----> 2Al(OH)3 (0,2) + 3Na2SO4 (2)
- nNaOH dư = 1,5.V - 0,6 (mol)
NaOH (1,5.V - 0,6) + Al(OH)3 (1,5.V - 0,6) -----> NaAlO2 + 2H2O (3)
=> nAl(OH)3 sau phản ứng (2,3) = 0,2 - (1,5.V - 0,6) = 0,8 - 1,5.V (mol)
2Al(OH)3 (0,8 - 1,5.V ) ----to----> Al2O3 (0,4 - 0,75.V ) + 3H2O (4)
- Theo PTHH(4): nAl2O3 = 0,4 - 0,75.V (mol)
- Theo đề: nAl2O3 = \(\dfrac{13}{255}\left(mol\right)\)
=> V = 0,465 (lít) = 465 (ml)
* TH2 Giả sử Al2(SO4)3 dư
Al2(SO4)3 (0,25.V) + 6NaOH (1,5.V)-----> 2Al(OH)3 (0,5.V) + 3Na2SO4 (5)
- Theo PTHH(5): nAl(OH)3 = 0,5.V (mol)
2Al(OH)3 (0,5.V) -----to-----> Al2O3 (0,25.V) + 3H2O (6)
- Theo PTHH (6): nAl2O3 = 0,25.V (mol)
- Theo đề: nAl2O3 = \(\dfrac{13}{255}\left(mol\right)\)
=> V = 0,204 (lít) = 204 (ml)
Vậy V = 465 ml hoặc V = 204 ml
Thanks bạn