Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nAl = 8,1 /27 = 0,3mol
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0,3--------------->0,3------> 0,45
=> VH2 = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
mAlCl3 = 0,3. 133,5 = 40,05 (g)
Bài 1:
a)\(n_{Al}=\frac{3.24}{27}=0.12\left(mol\right)\)
b) 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
c) Theo phương trình hóa học:
\(n_{HCl}=3n_{Al}\)
\(\rightarrow n_{HCl}=3\cdot0.12=0.36\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0.36\cdot36.5=13.14\left(g\right)\)
c) Theo phương trình hóa học:
\(n_{H_2}=\frac{3}{2}n_{Al}\)
\(\rightarrow n_{H_2}=\frac{3}{2}\cdot0.12=0.18\left(mol\right)\)
ở đktc:
\(V_{H_2}=22.4\cdot0.18=4.032\left(l\right)\)
câu d theo như mk nghĩ 1 cách thì áp dụng phương trình hóa học, 1 cách thì áp dụng định luật bảo toàn khối lượng nhé!!!
Bài 3:
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}\) = \(\frac{27,36}{342}\) = 0,08 (mol)
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
0,16 \(\leftarrow\) 0,24 \(\leftarrow\) 0,08 \(\rightarrow\) 0,24 (mol)
m= 0,16 . 27 = 4,32 (g)
V = 0,24 . 22,4 = 5,376 (l)
c) Cách 1:
mH2SO4 = 0,24 . 98 = 23,52 (g)
Cách 2:
Áp dụng ĐLBTKL, ta có :
mAl + mH2SO4 = mmuối + mH2
\(\Rightarrow\) 4,32 + mH2SO4 = 27,36 + 0,24 . 2
\(\Rightarrow\) mH2SO4 = 23,52 (g)
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
\(n_M=\dfrac{5,6}{M}\left(mol\right)\)
PTHH: \(2M+2xHCl\rightarrow2MCl_x+xH_2\)
pư...........\(\dfrac{5,6}{M}\)....\(\dfrac{5,6x}{M}\).........\(\dfrac{5,6}{M}\)........\(\dfrac{14x}{5M}\) (mol)
Theo đề bài, ta có: \(m_{ddHCl}+5,4=m_{MClx}\)
\(\Rightarrow36,5.\dfrac{5,6x}{M}+5,4=\left(M+35,5x\right).\dfrac{5,6}{M}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1022x}{5M}+5,4=5,6+\dfrac{198,8x}{M}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1022x}{5M}-\dfrac{198,8x}{M}=5,6-5,4\)
\(\Rightarrow\dfrac{1022x}{5M}-\dfrac{994x}{5M}=\dfrac{M}{5M}\)
\(\Rightarrow28x=M\)
Chọn \(x=1\Rightarrow M=28\left(Si\right)\) (Loại vì M là kim loại)
Chọn \(x=2\Rightarrow M=56\left(Fe\right)\)(Chọn)
Chọn \(x=3\Rightarrow M=84\) (Loại)
\(\Rightarrow\)CTHH của M là Fe (Sắt)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
pư..........0,1......0,2............0,1...........0,1 (mol)
a) \(m_{H2}=2.0,1=0,2\left(g\right)\)
b) \(m_{HCl}=36,5.0,2=7,3\left(g\right)\)
Vậy.............
a) Ta có PT : 2Al + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2
b) nAl = \(\frac{2,7}{27}\)=0,1(mol)
Theo PT ta có: nHCl = 3nAl = 0,1 . 3 = 0,3(mol)
mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95(g)
c) Theo PT ta có: n\(AlCl_3\)=nAl = 0,1(mol)
=> m\(AlCl_3\) = 0,1 . 133,5 = 13.35(g)
c) Theo PT ta có: n\(H_2\)= \(\frac{3}{2}\)nAl = \(\frac{3}{2}\).0,1=0,15(mol)
=> V\(H_2\)= 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
Số mol Al: \(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
a, \(-PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
2mol 6mol 2mol 3mol
0,1mol 0,3mol 0,1mol 0,15mol
b. Khối lượng axit tham gia phản ứng là:
\(m_{HCl}=n.M=36,5.0,3=10,95\left(g\right)\)
c. Khối lượng muối thu được là:
\(m_{AlCl_3}=n.M=133,5.0,1=13,35\left(g\right)\)
d. Thể tích khí hidro thu được là:
\(V_{H_2}=22,4.n=22,4.0,15=3,36\left(l\right)\)
a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
\(n_{Zn}=\dfrac{4,8}{65}=\dfrac{24}{325}\left(mol\right)\)
b) Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Zn}=2\times\dfrac{24}{325}=\dfrac{48}{325}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=\dfrac{48}{325}\times36,5=5,391\left(g\right)\)
c) Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=\dfrac{24}{325}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=\dfrac{24}{325}\times22,4=1,654\left(l\right)\)
nZn=4,8:65=\(\dfrac{24}{325}\)(mol)
PT: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
\(\dfrac{24}{325}\)-->\(\dfrac{48}{325}\) --> \(\dfrac{24}{325}\) (mol)
mHCl=\(\dfrac{48}{325}\)*36,5\(\approx\)5,391 (g)
VH2=\(\dfrac{24}{325}\)*22,4=1,654(l)
-- Số hơi lẻ bạn ạ
nH2 = VH2 : 22,4 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Tỉ lệ: 2 3
Pứ: ? mol 0,15
Từ pthh ta có nAl = 2/3 nH2 = 2/3 . 0,15 = 0,1 mol
=> mAl = nAl . MAl = 0,1 . 27 = 2,7g
Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được.
c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ?
-Trả lời:
500ml dd = 0.5 l dd
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
nH2SO4 = 0.5 x 1.2 = 0.6 (mol)
Theo phương trình => nFeSO4 = 0.6 mol, nH2 = 0.6 mol
mFeSO4 = n.M = 0.6 x 152 = 91.2 (g)
VH2 = 22.4 x 0.6 = 13.44 (l)
Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2
a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ?
b) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? ( Biết các khí đó ở đktc)
-Trả lời:
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
nHCl = m/M = 32.5/36.5 = 0.89 (mol)
Theo phương trình => nZnCl2 = nH2 = 0.89/2 = 0.445 (mol)
mZnCl2 = n.M = 136 x 0.445 = 60.52 (g)
VH2 = 22.4 x 0.445 = 9.968 (l)
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b, Số mol Al tham gia phản ứng là:
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pt+đb: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\)
=>Thể tích H2 thoát ra ở ĐKTC là:
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c,Theo pt+đb: \(n_{HCl}=\dfrac{6}{2}n_{Al}=3.0,2=0,6\left(mol\right)\)
=>Khối lượng HCl tham gia phản ứng là:
\(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
=.= hk tốt!!
a. PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b. \(n_{Al}\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,2.3}{2}=0,3\left(mol\right)\)
Thể tích của \(H_2\) thoát ra ở đktc là:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c. Theo PT ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.6}{2}=0,6\left(mol\right)\)
Khối lượng axit clohidric đã tham gia phản ứng là:
\(m_{HCl}=n.M=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)