Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
khối lượng dd H2SO4
D= \(\frac{mdd}{vdd}\)↔ mdd= D . vdd = 1,31 . 150 =196,5 gam
khối lượng chất tan H2SO4
c% =\(\frac{mct}{mdd}\) .100% ↔mct= (c% .mdd ) : 100 % =(22,4 . 196,5) : 100% =44,016 gam
số mol H2SO4
n= 44,016: 98 =0,45 mol
mNaOH=200.20%=40(g)
=>nNaOH=1 mol
mdd sau pứ=200+100=300g
NaOH+HCl=>NaCl+H2O
1 mol=>1 mol=>1 mol
C%dd NaCl=58,5/300.100%19,5%
mHCl=36,5g
=>C%dd HCl=36,5/100.100%=36,5%
mNaOH=200.20%=40g
=>nNaOH=1 mol
$NaOH$ + $HCl$ => $NaCl$ + $H_2O$
1 mol =>1 mol
=>C% dd sau pứ=58,5/(200+100).100%=19,5%
m$HCl$ =36,5g
=>C% dd HCl=36,5/100.100%=36,5%
oxit chứ ko phải axit .
gọi ctct của oxit kim loại là M2O3.
gọi số mol của M2O3 là a.
M2O3 + 3H2SO4 --> M2(SO4)3 + 3H2O
a 3a a 3a
từ dữ kiện khối lượng oxit kim loại là 10,2 gam suy ra a = 10,2/klrM
khối lượng dd sau phản ứng là = m oxit kim loại + mdd H2SO4= 342gam
vậy mM2(SO4)3/m dd sau ứng=0,1
rút a ta có M = 27 (Al)
C% H2SO4= mol H2SO4 * 98/ 331,8= 3mol Al2O3 *98/331,8
=(10,2/27*2+16*3) *98*3/331,8=8,86%
a) số mol dd NaCl
nNaCl = CM . V = 0,9 . 2,5=2,25 mol
khối lượng chất tan NaCl
mNaCl = 2,25 . 58,5 = 131, 25 gam
b) khối lượng chất tan Mgcl2
mct = c% . mdd= 4. 50=200 gam
c) đổi 250ml = 0,25 lít
số mol dd MgSO4
n= CM . V= 0,25 . 0,1 =0,025 MOL
Khối lượng chất tan MgSO4
m= 0,025 . 120 =3 gam
a) mNaCl = 2,25.58,5 = 131,625 g;
b) mMgCl2 = 4.50/100 = 2 g;
A2SO4+BaCl2->BaSO4+2ACl
nA2SO4=nBaSO4
Ta có:\(\frac{mA2SO4}{mBaSO4}=\frac{MA2SO4.nA2SO4}{MBaSO4.nBaSO4}\)=\(\frac{\left(2MA+96\right)}{233}\)=\(\frac{18.46}{30.29}\)
->MA=23(g/mol)
-> A là kim loại Na
mình không hiểu phần ta có cho lắm bạn gải thích cho mk được không
a) Đánh số thứ tự
Cho quỳ tím tác dụng vào 4 chất, chất nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl
Làm quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2 và NaOH, sau đó cho H2SO4 tác dụng vào 2 dung dịch này ,chất nào xuất hiện kết tủa là Ba(OH)2 ,không có hiện tượng gì là NaOH
Còn lại là NaNO3
Nhớ tick cho mình nhen ( nếu có rảnh theo dõi mình luôn nha ,thanks)
b) Đánh số thứ tự
Cho quỳ tím vào 4 mẫu thử ,chất nào làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4
Dùng dung dịch AgNO3 để thử 3 mẫu còn lại
- Hiện tượng có kết tủa trắng => dung dịch KCl.
PT: KCl + AgNO3 -> AgCl \(\downarrow\) + KNO3
- Hiện tượng có kết tủa vàng nhạt => dung dịch KBr
PT:. KBr + AgNO3 -> AgBr \(\downarrow\) + KNO3
- Hiện tượng có kết tủa vàng đậm => dung dịch KI.
PT: KI + AgNO3 -> AgI \(\downarrow\) +KNO3
a, Ta có phương trình:
FeO+ 2HCl ----> FeCl2+ H2O
1 2 1 1
b, Theo phương trình nFeO= \(\dfrac{7,2}{72}\)=0,1 (mol)
nHCl= 0,1. 2=0,2(mol)=> mHCl= 0,2.(1+35,5)=7,3 (g)
nH2O=0, 1(mol)=> mH2O=0,1.(2+16)=1,8g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mFeO+ mHCl= mFeCl2+ mH2O
=> mFeCl2=7,2+ 7,3-1,8=12,7g
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{3,2}{160}=0,02\left(mol\right)\)
a/ PTHH : Fe2O3 + 3H2SO4 ------> Fe2(SO4)3 + 3H2O
(mol) 0,02 0,06 0,02
b/ Ta có : nH2SO4 = 0,06 mol
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\frac{0,06}{\frac{200}{1000}}=0,3M\)
nFe2(SO4)3 = 0,02 mol
\(\Rightarrow C_{M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=\frac{0,02}{\frac{200}{1000}}=0,1M\)
c/ \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,02.400=8\left(g\right)\)