K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 4 2016

nH2SO4=0,02 mol

pt       Fe2O3  +  3 H2SO4  ->  Fe2(SO4)3  +  3 H2O

           MgO +  H2SO4  ->  MgSO4 +  H2O

           CuO  +  H2SO4   ->   CuSO4  +  H2O

      Theo ptpu  nH2O=nH2SO4=0,02

=> mmuối khan thu được= 2,81 + 0,02.98 - 0,02.18  = 4,41 g

4 tháng 7 2017

\(n_{SO_3}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\) mol

\(n_{H_2SO_4}\text{ban đầu}=\dfrac{10m}{100}=0,1m\) mol

\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

0,4 --------------> 0,4

\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}\text{sau}=0,1m+0,4\) mol

\(\Rightarrow\dfrac{0,1m+0,4}{m}=\dfrac{17,2}{100}\Rightarrow m=5,56\) gam

26 tháng 3 2016

2CH3COOH + Mg ---> (CH3COO)2Mg + H2

nCH3COOH = 2n(muối) = 2.14,2/142 = 0,2 mol. ---> CM = n/V = 0,2/0,1 = 2M.

b) 50 ml axit trên có số mol 0,1 mol. ---> nNaOH = 0,1 mol ----> mdd = 40.0,1.100/20 = 20 gam.

13 tháng 7 2017

n(CH3COO)2Mg=0.1 mol

2CH3COOH + Mg -------> (CH3COO)2Mg + H2

0.2 0.1 0.1 0.1 (mol)

CMCH3COOH​ =0.2/0.1=2M

b, nCH3COOH = 2 .0.005 =0.1 mol

CH3COOH + NaOH -------> CH3COONa + H2O

0.1 0.1 mol

mNaOH= 0,1.40=4(g)

C%= (mct .100%)/ mdd => mdd=20g

 

18 tháng 11 2015

TL:

Glyxin: H2N-CH2-COOH (75 g/mol), axit cacboxylic: R(COOH)n.

Phần 1: Khi cho hh X phản ứng với NaOH thì muối thu được gồm: H2N-CH2-COONa và R(COONa)n.

Khí Y khi cho đi qua Ca(OH)2 dư thì CO2 và H2O bị hấp thụ còn N2 thoát ra ngoài. Do đó khối lượng tăng lên 20,54 g chính là khối lượng của hh CO2 và H2O.

Mặt khác: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O, số mol của CaCO3 là 0,34 mol = số mol của CO2.

Suy ra, khối lượng của H2O = 20,54 - 44.0,34 = 5,88 g.

Như vậy, có thể thấy trong 1/2 hh X gồm có các nguyên tố (C, H, O, và N). Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có: 

số mol của C = n(CO2) + n(Na2CO3) = 0,34 + 0,1 = 0,44 mol.

số mol của H = 2n(H2O) + nNa = 2.5,58/18 + 2.0,1 = 0,82 mol.

số mol của O = 2nNa = 0,4 mol.

Phần 2: Khi cho phản ứng với HCl chỉ có glyxin tham gia phản ứng: H2N-CH2-COOH + HCl \(\rightarrow\) ClH3N-CH2-COOH. Số mol của glyxin = số mol của HCl = 0,04 mol.

Do đó, trong 1/2 hh X thì số mol của N = 0,04 mol.

Như vậy, khối lượng của 1/2 hh X = mC + mH + mO + mN = 12.0,44 + 0,82.1 + 16.0,4 + 0,04.14 = 13,06 gam.

Khối lượng của glyxin trong 1/2 hh X = 75.0,04 = 3 gam.

Phần trăm khối lượng của glyxin trong hh X = 3/13,06 x 100% = 22,97%. (đáp án D).

19 tháng 11 2015

Em cám ơn anh nhiều!

12 tháng 4 2016

tính m, hay m1. mà tớ k thấy có m đâu hết cả?

m là khối lượng hỗn hợp hả bạn?

bạn yêu à...chúng ta sẽ giải hệ pt.

viết pt.. 2FeO + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 4H20+ SO2​

             x( mol)=>2x                                               1/2  x

             2 Fe3O4+ 10H2SO4→3Fe2(SO4)3+10H2O+SO2

             y(mol)=> 5y                                                     1/2 y

từ đó => hệ{x+y=(224:1000/22.4)/0.5= 0.02

                   {2x+5y=0,07

=> x=y=0,01......

bạn tự tính tiếp đi nhá

kq: m=3,04 và m1=8( bảo toàn nguyên tố, rồi bảo toàn khối lượng) là ok.....hehe

11 tháng 4 2016

e xin các anh các chị e đăng bài lên để hỏi chứ k phải để nói chuyện nếu ai muốn nói chuyện thì vao mà kp face vs e

 

6 tháng 3 2016

vi luc nay co2 bi day xuong hoa tri thap nhat

27 tháng 3 2016

dùng quì tím nhận biết được : 

H2SO4: hóa đỏ                                 NaOH: hóa xanh

dùng AgNO3 nhận biết được :  NaCl : kết tủa trắng

PT : AgNO3  + NaCl  → AgCl↓ + NaNO3

còn lại là nước .

27 tháng 3 2016

-Trích mẫu thử

- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:

   +Mẫu thử nào làm quý tím chuyển sang màu đỏ là H2SO4

    +Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH

    + Mẫu thử nào không làm đổi màu quý tím là NaCl, H2O

-Cho AgNO3 vào 2 dung dịch không làm đổi màu quỳ tím:

   + Dung dịch nào xuất hiện kết tủa là NaCl

              PT: NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaNO3

   + Dung dịch còn lại là H2O

- Dán nhãn cho các lọ dung dịch