Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 2HCl + Ca(OH)2 = CaCl2 + 2H2O
0.2 0.1 0.1 (mol)
b) nCaCl2=11.1:111 = 0.1 (mol)
=>VHCl= 0.2:0.5= 0.4 (l)
=>VCa(OH)2=0.1:2=0.05(l)
c) CM CaCl2=0.1: (0.4+0.05)=0.22M
mình chỉ làm thử thôi nhaa
bài 2 nCO2=\(\frac{4,48}{22,4}\)= ( chắc đề bạn ghi thiếu )
pt: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + H2O + CO2
0,2mol 0,2mol 0,2mol 0,2mol
a, ta có : nCaCO3=nCO2=0,2 mol
=> mCaCO3=0,2.100=20(g)
b,nHCl=2nCO2=0,4 mol
=>mHCl=0.4.36,5=14,6(g)
=> mddHCl=\(\frac{14,6.100}{3,65}\)=400(g)
c,nCaCl2=nCO2=0,2mol
=> mCaCl2=0,2.111=22.2(g)
=> mCO2(thoát ra ) =0,2.44=8.8(g)
=>mddSPU=400+40-8,8=431.2g
=>C%CaCl2= \(\frac{22,2}{431,2}.100\)
=5,14%
d,pt :Ba(OH)2 +CO2 --> BaCO3(chat k tan trong H2O)+ H2O
0,2mol 0,2mol
mBa(OH)2=0,2.171=34,2g
het.....:v
1,
a, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b, \(n_{CO_2}=\frac{V}{22.4}=\frac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=V\times C_M=0.4\times1=0.4\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ \(n_{CO_2}< n_{Ca\left(OH\right)_2}\) nên ta tính theo số mol của CO2
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0.15 0.15 0.15 0.15 (mol)
Khối lượng Ca(OH)2 dư là \(m_{Ca\left(OH\right)_2du}=n_{du}\times M=\left(0.4-0.15\right)\times74=18.5\left(g\right)\)
c, \(C_{MCaCO_3}=\frac{n}{V}=\frac{0.15}{0.4}=\frac{3}{8}\left(M\right)\)
\(C_{MCa\left(OH\right)_2du}=\frac{n}{V}=\frac{0.4-0.15}{0.4}=\frac{5}{8}\left(M\right)\)
Bài 2
mol HCl=3.0,1=0,3mol(100ml=0,1l)
CuO+2HCl->CuCl2+H2O (1)
xmol 2xmol
ZnO+2HCl->ZnCl2+H2O(2)
ymol 2ymol
Từ 1 và 2 ta co hệ phương trình
2x+2y=0,3 ->x=0,05=molCuO
80x+81y=12,1 ->y=0,1=molZnO
=>mCuO=0,05.80=4g
->%CuO=(4.100)/12,1=33,075%
->%ZnO=100-33,075=66,943%
b. CuO+H2SO4->CuSO4+H2O (3)
Theo ptpu 3 taco nH2SO4=nCuO=0,05 mol
ZnO+H2SO4->ZnSO4+H2O (4)
Theo ptpu 4 ta co nH2SO4=nZnO=0,1mol
=>nH2SO4=0.05+0,1=0,15mol
->mH2SO4=0,15.98=14,7g
=>mddH2SO4=(14,7.100)/20=73,5g
Bài 1
a/. Phương trình phản ứng hoá học:
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b/. nH2 = V/22,4 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
....... Fe.....+ 2HCl --> Fecl2 + H2
TPT 1 mol....2 mol.................1 mol
TDB x mol....y mol................0,15 mol
nFe = x = (0,15x1)/1 = 0,15 (mol)
mFe = n x M = 0,15 x 56 = 8,4 (g)
c/. nHCl = y = (0,15x2)/1 = 0,3 (mol)
CMHCl = n/V = 0,3/0,05 = 6 (M)
nAl= 0,5(mol)
a) PTHH: 2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
nHCl= 6/2 . 0,5= 1,5(mol)
=>mHCl= 1,5.36,5=54,75(mol)
=> mddHCl= (54,75.100)/18,25=300(g)
b) nH2= 3/2. 0,5=0,75(mol)
=>V(H2,đktc)=0,75.22,4=16,8(l)
c) nAlCl3= nAl= 0,5(mol) -> mAlCl3=0,5. 133,5=66,75(g)
mddAlCl3=mAl+ mddHCl - mH2= 13,5 + 300-0,75.2=312(g)
=> \(C\%ddAlCl3=\dfrac{66,75}{312}.100\approx21,394\%\)
1) CO2+NaOH-->NaHCO3
CO2+2NaOH-->Na2CO3+H2O
nNaOH=1,7mol
tỉ lệ nồng độ mol=tỉ lệ số mol
-->1,4nNaHCO3=nNa2CO3
gọi nNa2CO3=x--->nNaHCO3=1,4x
-->nNaOH(1)=1,4x, nNaOH(2)=2x
hay 1,7=1,4x+2x
-->x=0,5
-->tổng số mol CO2=1,2mol
-->mC=1,2.12=14,4g
2) Khi thêm lượng vừa đủ dung dịch CaCl2 vào dung dịch chứa 2 muối trên chỉ xảy ra p/ư:
CaCl2 + Na2CO3 ---> CaCO3 (rắn)+ 2NaCl (3)
Từ p/ư (3): số mol CaCl2 = số mol Na2CO3 = số mol CaCO3 = 3,4x 5/34 = 0,5 (mol)
=> Khối lượng kết tủa CaCO3 = 0,5 . 100 = 50 (g)
=> Thể tích dung dịch CaCl2 phải dùng: 0,5 : 1 = 0,5 lít.
a) Na2SO3 + 2HCl---->2NaCl +H2O+SO2
b) Ta có
n\(_{Na2SO3}=\frac{12,6}{126}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{SO2}=n_{Na2SO4}=0,1\left(mol\right)\)
V\(_{SO2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) Theo pthh
n\(_{HCl}=2n_{Na2SO4}=0,2\left(mol\right)\)
m\(_{dd}=\)\(\frac{0,2.36,5.100}{5}=142\left(g\right)\)
m\(_{dd}=16,2+142-64=94,2\left(g\right)\)
Theo pthh
n\(_{NaCl}=2n_{Na2SO4}=0,2\left(mol\right)\)
C%=\(\frac{0,2.58,5}{94,2}.100\%=12,42\%\)
Chúc bạn học tốt