Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2}= \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ m_{tăng} = m_{kim\ loại} - m_{H_2} = 11 - 0,4.2 = 10,2(gam)\)
PTHH: 2Al+6HCl→2AlCl3+3H2↑2Al+6HCl→2AlCl3+3H2↑
Fe+2HCl→FeCl2+H2↑Fe+2HCl→FeCl2+H2↑
Ta có: mH2=8,9622,4⋅2=0,8(g)<mhh=11(g)mH2=8,9622,4⋅2=0,8(g)<mhh=11(g)
⇒⇒ Sau p/ứ dd tăng 11−0,8=10,2(g)
a) 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
b) Gọi nAl = x, nFe = y
=> 27x + 56y = 11 (1)
Theo pt: \(\Sigma\)nH2 = 1,5x + y = \(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)(2)
Từ 1 + 2 => x = 0,2 , y = 0,1
=> mAl = 0,2.27 = 5,4 => %mAl = \(\dfrac{5,4}{11}.100\%\approx49,09\%\)
%mFe = 100 - 49,09 = 50,91%
c) Theo pt: nHCl = 2nH2 = 0,8 mol
=> mHCl = 0,8 . 36,5 = 29,2g
=> \(m_{dd}\)HCl = 29,2 : 10% = 292g
d) mdd sau phản ứng = m A + mHCl = 11 + 292 = 303g
Theo pt: nAlCl3 = nAl = 0,2 mol => m AlCl3 = 26,7g
=> C%AlCl3 = \(\dfrac{26,7}{303}.100\%\) = 8,81%
tương tự nFeCl2 = 0,1 mol => C%FeCl2 = 4,19%
Muối = Kim loại + gốc Cl
➝ Khối lượng của gốc Cl là: mCl = 49,8 - 14,3 = 35,5 gam
➝ nCl = nHCl = 35,5/35,5 = 1 mol
Khi viết phương trình ra sẽ thấy mối liên hệ: nHCl = 2nH2
➝ nH2 = 0,5 mol ➝ VH2 = 0,5.22,4 = 11,2 lít
Gọi $n_{Na} = a(mol)$
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
a...........................a..........0,5a.....(mol)
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
..a...........a............................................1,5a....(mol)
Suy ra : $0,5a + 1,5a = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15 \Rightarrow a = 0,075$
Vậy :
$m = 0,075.23 + 0,075.27 + 1,35 = 5,1(gam)$
Gọi nNa=a(mol)���=�(���)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
a...........................a..........0,5a.....(mol)
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
..a...........a............................................1,5a....(mol)
Suy ra : 0,5a+1,5a=3,3622,4=0,15⇒a=0,0750,5�+1,5�=3,3622,4=0,15⇒�=0,075
Vậy :
m=0,075.23+0,075.27+1,35=5,1(gam)
\(M_2CO_3+2HCl\rightarrow2MCl+H_2O+CO_2\)
a---------->2a--------------------------->a
\(MHCO_3+HCl\rightarrow MCl+H_2O+CO_2\)
b---------->b---------------------------->b
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,1----->0,1
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=n_{CO_2}=0,3\\2a+b+0,1=0,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(0,1\left(2M+60\right)+0,2\left(M+61\right)=27,4\Rightarrow M=23\)
M là Na
Hai muối ban đầu là \(Na_2CO_3,NaHCO_3\)
\(m_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
\(m_{NaHCO_3}=0,2.84=16,8\left(g\right)\)
b. Trong đề không có đề cập tới V bạn.
2
PTHH:
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
a 3a 3/2a
Fe+2HCl-->FeCl2+H2
b 2b b
số mol của hidro là:
nH2=8,96/22,4=0,4(MOL)
THEO BÀI RA TA CÓ HỆ VỀ KHỐI LƯỢNG CỦA KIM LOẠI VÀ VỀ SỐ MOL CỦA H2 LÀ:
{27a+56b=11
{3/2a+b=0,4
=>a=0,2 , b=0,1
=>mAl=27.0,2=5,4(g)
=>mFe=11-5,4=5,6(g)
=>%mAl=(5,4/11).100%=49,09%
=>%mFe=100%-49,09%=50,91%
ta có số mol của HCl là:
nHCl=3.0,2+2.0,1=0,8(mol)
=>VHCl=n/Cm=0,8/2=0,4(M)
3> thiếu đề bài
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.2........0.6.........0.2.........0.3\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.6}{2}=0.3\left(l\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0.2\cdot133.5=26.7\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{t^0}}2Fe+3H_2O\)
\(1..............3\)
\(0.2............0.3\)
\(LTL:\dfrac{0.2}{1}>\dfrac{0.3}{3}\Rightarrow Fedư\)
\(m_{Cr}=m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}+m_{Fe}=\left(0.2-0.1\right)\cdot160+0.2\cdot56=27.2\left(g\right)\)
a) 2Al + 6HCl $\to$ 2AlCl3 + 3H2
b)
n Al = 5,4/27 = 0,2(mol)
Theo PTHH : n HCl = 3n Al = 0,6(mol)
=> V = 0,6/2 = 0,3(lít)
n AlCl3 = n Al = 0,2(mol)
=> m = 0,2.133,5 = 26,7(gam)
c) n H2 = 1/2 n HCl = 0,3(mol)
n Fe2O3 = 32/160 = 0,2(mol)
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
Ta thấy : n Fe2O3 /1 = 0,2 > n H2 /3 = 0,1 => Fe2O3 dư
Theo PTHH : n H2O = n H2 = 0,3(mol)
Bảo toàn khối lượng :
m Fe2O3 + m H2 = m chất rắn + m H2O
=> m chất rắn = 32 + 0,3.2 - 0,3.18 = 27,2 gam
Câu 2: - Thử với một lượng nhỏ mỗi chất.
- Dùng quỳ tím cho lần lượt vào các lọ nhỏ với trích ra:
+ Nếu quỳ tím hóa xanh đó là dung dịch kali hiđroxit (KOH).
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ đó là dung dịch axit sunduric (H2SO4)
+ Nếu quỳ tím không đổi màu ta nhận biết nước (H2O)
Câu 1:
a) Các PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (1)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (2)
Theo đề bài, ta có: \(m_{Fe\left(1\right)}=m_{Al\left(2\right)}=x\left(g\right)\)
=> \(n_{Fe\left(1\right)}=\dfrac{x}{56}\left(mol\right)\\ n_{Al\left(2\right)}=\dfrac{x}{27}\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2\left(1\right)}=n_{Fe\left(1\right)}=\dfrac{x}{56}\left(mol\right)\\ n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{3n_{Al\left(2\right)}}{2}=\dfrac{3.\dfrac{x}{27}}{2}=\dfrac{x}{18}\left(mol\right)\)
Vì: \(\dfrac{x}{56}< \dfrac{x}{18}\\ =>n_{H_2\left(1\right)}< n_{H_2\left(2\right)}\)
Vậy: Cùng một khối lượng x(g) Fe và Al để điều chế khí H2 từ HCl, học sinh dùng Al thì điều chế được nhiều khí H2 hơn (vì số mol H2 trong phản ứng có Al lớn hơn).
\(n_{Al} = a\ ; n_{Fe} =b\\ \Rightarrow 27a + 56b = 11(1)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,2 ; b = 0,1\\ n_{HCl\ dư} = \dfrac{200.21,9\%}{36,5} - 0,2.3 - 0,1.2 = 0,4(mol)\\ m_{dd\ sau\ pư} = 11 + 200 - 0,4.2 = 210,2(gam)\\ C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{210,2}.100\% = 6,95\%\\ \)
\(C\%_{AlCl_3} = \dfrac{0,2.133,5}{210,2}.100\% = 12,7\%\\ C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,1.127}{210,2}.100\% = 6,04\%\)
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(m_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}\cdot2=0,8\left(g\right)< m_{hh}=11\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\) Sau p/ứ dd tăng \(11-0,8=10,2\left(g\right)\)