Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
a--->2a------------------>a
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
b---->3b-------------------->1,5b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}56a+27b=16,6\\a+1,5b=0,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow a=b=0,2\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(C\%_{HCl}=\dfrac{\left(0,2.2+0,2.3\right).36,5}{300}.100\%=12,167\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
gọi nFe : a , nAl: b (a,b>0) => 56a + 27b = 16,6 (g)
\(pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a a
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b \(\dfrac{3b}{2}\)
=> \(a+\dfrac{3b}{2}=0,5\)
ta có hệ pt
\(\left\{{}\begin{matrix}56a+27b=16,6\\a+\dfrac{3b}{2}=0,5\end{matrix}\right.\)
=> a= 0,2 , b = 0,2
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\m_{Al}=16,6-11,2=5,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,2 0,4
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,6
=> \(m_{HCl}=\left(0,4+0,6\right).36,5=36,5\left(g\right)\)
=> \(C\%=\dfrac{36,5}{200}.100\%=18,25\%\)
Do cả 3 kim loại đều tạo hợp chất hóa trị 2 nên ta đặt công thức chung cho oxit là MO, công thức chung cho muối là MCl2. Rõ ràng ta thấy là số nguyên 2 công thức chỉ khác nhau ở chỗ O và Cl2, tức là thế 1 O = 2 Cl sẽ thu được muối (số mol nguyên tử Cl hay Cl- = 2 lần số mol O).
Khối lượng Oxi thu vào để tạo Oxit là:
mO = 44,6 – 28,6 = 16 g
nO = 16/16 = 1 mol (ở đây tính số mol của nguyên tử Oxi chứ không phải phân tử O2)
\(\Rightarrow n_{Cl^-}\) = 2 mol
Khối lượng Cl- xem như bằng khối lượng Cl do khối lượng electron không đáng kể
\(\Rightarrow m_{Cl^-}\) = \(2.35,5\) = 71g
\(\Rightarrow\)Tổng khối lượng kim loại ban đầu sẽ tạo thành muối trong dung dịch (do tan hết trong axit)
\(\Rightarrow\)Tổng khối lượng muối = khối lượng kim loại + Khối lượng Cl-
= 28,6 + 71 = 99,6 g
ĐA= 99,6g
nH2 = 6.72/22.4=0.3 mol
a) đặt x,y lần lượt là số mol của Zn và Fe
pt: Zn +2HCl --> ZnCl2 + H2 (1)
x x/2 x x
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2 (2)
y y/2 y y
Ta có hệ phương trình: 65x + 56y =18.6
x +y =0.3
giải hệ trên ta có :x=0.2 ;y=0.1
Thay vào pt, ta tính được mZn = 0.2*65=13g
mFe= 0.1*56=5.6g
c)C1: dựa theo pthh
mZnCl2= 0.2*136=27.2g
mFeCl2= 0.1*127=25.4g
C2: tính theo bảo toàn khối lượng
-tính mHcl và mH2
-tổng chất sản phẩm - mH2
b) anh không rõ a là gì nên em hỏi lại lại thầy nha
a) Gọi số mol Al, Fe là x, y
mhh = mAl + mFe
→ 27x + 56y = 5,5 (1)
nH2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
x → 3x → x → \(\frac{3x}{2}\)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
y → 2y → y → y
nH2 =\(\frac{3x}{2}\)+ y = 0,2 (mol) (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,1; y = 0,05
\(\%m_{Al}=\frac{0,1.27}{5,5}.100\%=49,09\%\)
\(\%m_{Fe}=100\%-49,09\%=50,91\%\)
b) nHCl p.ứ = 3 . 0,1 + 2 . 0,05 = 0,4 (mol)
mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6 (g)
mdd HCl = 14,6 : 14,6% = 100(g)
mdd sau phản ứng = mKL + mdd HCl - mH2
= 5,5 + 100 - 0,2 . 2
= 105,1 (g)
Sau phản ứng dung dịch có: AlCl3 (0,1 mol); FeCl2 (0,05 mol)
\(C\%_{AlCl3}=\frac{0,1.133,5}{105,1}.100\%=12,7\%\)
\(C\%_{FeCl2}=\frac{0,05.127}{105,1}.100\%=6,04\%\)
Gọi CT của kim loại (II) và kim loại (III) lần lượt là M,N
M+2HCl->MCl2+H2
2N+6HCl->2NCl3+3H2
a.ta có:nH2=\(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
=>nHCl=0,25*2=0,5(mol)
=>mH2=0,25*2=0,5(g)
=>mHCl=0,5*36,5=18,25(g)
ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG, ta có:
mhhkl+mHCl=mmuối+mH2
=>mmuối=9,2+18,25-0,5=26,95(g)
b. VHCl=\(\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)\)