K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 3 2017

Gọi kim loại hóa trị II là R

PTHH:

2K + 2HCl ==> 2KCl + H2

a---------------------------a

R + 2HCl ===> RCl2 + H2

b---------------------------b

Đặt số mol K, R trong hỗn hợp lần lượt là a, b (mol)

Theo đề ra, ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}39\text{a}+b.M_R=8,7\\a+b=0,25\end{matrix}\right.\)

Biễn đổi hệ, ta sẽ được \(M_R< 39\) (1)

Mặt khác, hòa tan riêng 9 gam R trong HCl (dư) thì thể tích H2 sinh ra chưa đến 11 (l)

=> \(\dfrac{9}{M_R}< \dfrac{11}{22,4}\approx0,5\)

=> \(M_R>18\) (2)

Từ (1), (2)

=> \(18< M_R< 39\)

Mặt khác, R lại có hóa trị II

=> R là Magie (Mg)

2 tháng 4 2020

\(n_{H2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

\(2K+2HCl\rightarrow2KCl+H_2\)

\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)

Gọi số mol K,Ra;ba;b

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}39x+x.M_R=8,7\\0,5x+y=0,25\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\frac{39x+x.M_R}{0,5x+y}=\frac{8,7}{0,25}=34,8\)

\(\Rightarrow\) 34,8 là giá trị trung bình của MM78

\(\Rightarrow M_M< 34,8\left(1\right)\)

\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)

\(n_R=n_{H2}=\frac{9}{M_M}=\frac{11}{22,4}\)

\(\Rightarrow M_M>18,3\left(2\right)\)

\(\left(1\right)+\left(2\right)\Rightarrow18,3< M_M< 34,8\)

Mà R là kim loại hóa trị II

Vậy M là Mg

20 tháng 9 2017

Gọi CT của kim loại (II) và kim loại (III) lần lượt là M,N

M+2HCl->MCl2+H2

2N+6HCl->2NCl3+3H2

a.ta có:nH2=\(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

=>nHCl=0,25*2=0,5(mol)

=>mH2=0,25*2=0,5(g)

=>mHCl=0,5*36,5=18,25(g)

ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG, ta có:

mhhkl+mHCl=mmuối+mH2

=>mmuối=9,2+18,25-0,5=26,95(g)

b. VHCl=\(\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)\)

PTHH: 2A + 6HCl -> 2ACl3 + 3H2

Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_A=\dfrac{2.0,225}{3}=0,15\left(mol\right)\)

=> \(M_A=\dfrac{4,08}{0,15}\approx27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

Vậy: kim loại A (III) là nhôm (Al=27).

13 tháng 3 2017

Ta có:

nH2 =5,04/22,4=0,225 (mol)

PTHH

2A+6HCl------> 2ACl3 +3H2

2 6 6 3

0.15 <------------------------0,225 (mol)

MA= 4,08/0,15=27-> Nhôm

=> A là Nhôm(Al)

Bài 1: Cho 3,06 g MxOy của kim loại M có hóa trị không đổi ( hóa trị từ 1 đến 3) vào HNO3 dư thì thu được 5,22 g muối.Xác định công thức của MxOy. Bài 2: Hòa tan a gam một oxit sắt cần dùng 0,45 mol HCl,còn nếu khử toàn bộ cũng khối lượng oxit sắt nói trên bằng CO nung nóng,dư thì thu được 8,4 g Fe.Tìm công thức của oxit sắt. Bài 3: Một hỗn hợp X có khối lượng 27,2 g gồm kim loại A(có hóa...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho 3,06 g MxOy của kim loại M có hóa trị không đổi ( hóa trị từ 1 đến 3) vào HNO3 dư thì thu được 5,22 g muối.Xác định công thức của MxOy.

Bài 2: Hòa tan a gam một oxit sắt cần dùng 0,45 mol HCl,còn nếu khử toàn bộ cũng khối lượng oxit sắt nói trên bằng CO nung nóng,dư thì thu được 8,4 g Fe.Tìm công thức của oxit sắt.

Bài 3: Một hỗn hợp X có khối lượng 27,2 g gồm kim loại A(có hóa trị II và III) và oxit kim loại AxOy của kim loại đó.Cho hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl có chứa 1 mol HCl.Xác định công thức phân tử AxOy.

Bài 4: Khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình 0,25 mol Ba(OH)2 thấy tạo ra 19,7g kết tủa. Nếu cho lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lít khí (đktc). Xác định oxit kim loại đó.

Bài 5: Khử hoàn toàn 34,8 g một oxit kim loại M cần dùng tới 13,44 lít H2 (đktc).Cho toàn bộ kim loại thu được tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 10,08 lít H2 (đktc)

Xác định kim loại M và công thức hóa học của Oxit.

Bài 1: Hòa tan 24g một oxit kim loại hóa trị II cần dùng 29,4 g H2SO4 .Xác định công thức của oxit.

Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g một kim loại hóa trị III bằng dung dịch H2SO4 sau phản ứng thấy có 10,08 lít khí H2 thoát ra (đktc).Xác định tên kim loại.

Bài 3: Cho 4g Fe và một kim loại hóa trị II vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít H2 (đktc).Nếu cho 1,2 g kim loại hóa trị II đó phản ứng với O2 thì cần chưa đến 0,7 lít O2 (đktc).

a. Xác định kim loại hóa trị II.

b. Tính thành phần % của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R có hóa trị II vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 ở đktc. Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại R trong dung dịch HCl có chứa 1mol HCl thu được dung dịch B, cho quỳ tím vào dung dịch B thấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

a. Xác định kim loại R

b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A

0
29 tháng 9 2017

a) Ta có: nH2 = 1,008/22.4 = 0,045 ---> nHCl = 0,045 x 2= 0,09
mA = mmuối - mCl = 4,575 - 0,09 x 35,5 = 1,38
Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe, M và n là hóa trị của M trong hợp chất. Từ 2 phương trình ta có:
56x + My = 1,38 (1)
2x + ny = 0,09 (2)
b) Ở câu b này mình cho rằng đó là H2SO4 đặc chứ ko phải loãng vì nếu loãng thì ta ko thu được hh khí có tỉ khối hơi như vậy.
Các phương trình phản ứng:
Fe + 6HNO3 ---> Fe(NO3)3 +3NO2 + 3H2O
M + 2nHNO3----> M(NO3)n + nNO2 + nH20
2Fe + 6H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2M + 2nH2SO4 ---> M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
Ta có: dkhí/ h2 =25,25 --> Mkhi = 50,5
lập đường chéo ta có được nNO2/nSO2 = 3
--> nNO2 = 0,063, nSO2 = 0,021
Ta có các phương trình e như sau:
Fe ----> Fe (3+) + 3e
x----------------------3x
M -----> M (n+) + ne
y--------------------ny

N (5+) + 1e -----> N (4+)
-------- 0,063 <------ 0,063
S (6+) + 2e -------> S (4+)
-------- 0,042 <------ 0,021
Tổng e nhận = tổng e nhường nên :
3x + ny = 0,063 + 0,042 = 0,105
kết hợp với (2) suy ra được x = 0,015
ny = 0,06 --> y = 0,06/n
Thay vào (1) ---> M = 9n
Biện luận thì tìm được M là Al.