Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
n HCl=0,15
FexOy+2y HCl--> xFeCl2y/x+yH2O
0,075/y.........0,15.......
M FexOy=4y/0,075=160y/3
<=> 56x+16y=160y/3
<=> x=2y/3
<=> x/y=2/3
chọn x=2;y=3
=> Fe2O3
hòa tan 4g oxit FexOy dùng vừa đủ 52,14 ml dung dịch HCl 10% (d=1,05g ml).tìm CTHH của oxit sắt trên
pt :
FexOy + 2yHCl ---> xFeCl2y/x + yH2O
mddHCl = 52,14x1,05 = 54,75(g)
nHCl = 54,75x10%/36,5 = 0,15(mol)
=>nFexOy = 0,15/2y(mol)
=>mFexOy = 4g
=> MFexOy = 4x2y/0,15 =160y/3
Mà MFexOy = 56x+16y
=>56x+16y = 160y/3
Giải pt=> x=2,y=3
Vậy công thức của oxit sắt là Fe2O3
mddHCl=52,14.1,05=54,747(g)
=>mHCl=54,747.10/100=5,4747(g)
=>nHCl=5,4747/36,5~0,15(mol)
FexOy+2y HCl---> xFeCl2y/x+yH2O
0,075/y___0,15
Ta có:
4=0,075/y(56x+16y)
=>x/y=2/3
=>CT: Fe2O3
ptpứ : FexOy + 2yHCl --> xFeCl2y/x + yH2O
mddHCl = 52,14x1,05 = 54,75(g)
nHCl = 54,75x10%/36,5 = 0,15(mol)
=>nFexOy = 0,15/2y(mol)
=>mFexOy = 4g
nên MFexOy = 4x2y/0,15 =160y/3
maMFexOy = 56x+16y
=>56x+16y = 160y/3
Giải pt trên ta dc x=2,y=3.Vậy công thức của oxit sắt là Fe2O3
a) Gọi CTHH của ôxit sắt là: FexOy
Theo đề bài ra ta có: 56x : (56x + 16y) = 70%
<=> 5600x = 3920x + 1120y
<=> 1680x = 1120y => x:y = 2 : 3
Công thức hoá học của ôxit sắt là: Fe2O3
b) PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2 ↑
Khối lượng chất tan H2SO4 là: 200 . 19,6% = 39,2 gam
Số mol của H2SO4 là: 39,2 : 98 = 0,4 mol
Số mol của Fe2O3 là: 2/15 mol => mFe2O3 = 21,3 gam
Số mol của Fe2(SO4)3 là: 2/15 => mFe2(so4)3 = 53,3 gam
Số mol của H2 là: 0,4 => mH2 = 0,8 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
21,3 + 200 - 0,8 = 220,5 gam
C% = (53,3 : 220,5).100% = 24,2%
FeOx + H2SO4 -> FeSO4 + H2O
Theo phương trình trên, ta thấy tỉ lệ mol giữa FeOx và H2SO4 là 1:1. Điều này có nghĩa là số mol FeOx trong phản ứng bằng số mol H2SO4.
Để tính số mol H2SO4, ta sử dụng công thức:
Số mol = nồng độ x thể tích
Với dung dịch H2SO4 có nồng độ 1M và thể tích 480ml, ta có:
Số mol H2SO4 = 1M x 480ml = 0.48 mol
Do đó, số mol FeOx cũng là 0.48 mol.
Tiếp theo, ta tính khối lượng mol của FeOx:
Khối lượng mol = khối lượng / số mol
Khối lượng mol FeOx = 27.84g / 0.48 mol = 58g/mol (khoảng chừng)
Công thức phân tử của oxit sắt có thể xác định bằng cách so sánh khối lượng mol với khối lượng mol của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Với khối lượng mol xấp xỉ 58g/mol, ta có thể suy ra rằng công thức phân tử của oxit sắt là Fe2O3.
Để tính nồng độ mol/l của dung dịch sau phản ứng, ta chia số mol H2SO4 cho thể tích dung dịch sau phản ứng (480ml):
Nồng độ mol/l = số mol / thể tích (l)
Nồng độ mol/l của dung dịch sau phản ứng:
= 0.48 mol / 0.48 l = 1M
Vậy, nồng độ mol/l của dung dịch sau phản ứng là 1M.
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
nFe = m/M = 2.8/56 = 0.05 (mol)
Theo phương trình ==> nHCl = 0.1 (mol)
mHCl = n.M = 0.1 x 36.5 = 3.65 (g)
mddHCl = D.V = 1.18 x 50 = 59 (g)
C%ddHCl = 3.65 x 100/59 = 6.19 (%)
mFeCl2 = n.M = 127 x 0.05 = 6.35 (g)
mdd sau pứ = 59 + 2.8 - 0.05 x 1 = 61.75 (g)
C%dd sau pứ = 6.35x100/61.75 = 10.28 (%)
$m_{dd\ HCl} = 52,14.1,05 = 54,747(gam)$
$n_{HCl} = \dfrac{54,747.10\%}{36,5} = 0,15(mol)$
$Fe_xO_y + 2yHCl \to xFeCl_{2y/x} + yH_2O$
$n_{Fe_xO_y} = \dfrac{1}{2y}n_{HCl} = \dfrac{0,075}{y}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,075}{y}.(56x + 16y) = 4$
$\Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}$
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,5 1 0,5
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,5.2}{1}=1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=1.36,5=36,5\left(g\right)\)
c) \(n_{H2}=\dfrac{1.1}{2}=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{HCl} =\dfrac{52,16.1,05.10\%}{36,5} = 0,15(mol)\\ Fe_xO_y + 2yHCl \to xFeCl_{\dfrac{2y}{x}} + yH_2O\\ n_{Fe_xO_y} = \dfrac{n_{HCl}}{2y} = \dfrac{0,075}{y}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{0,075}{y}.(56x + 16y) = 4\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} =\dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của oxit : Fe2O3