K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN 29
A. SỐ HỌC: Bài toán tìm một số biết giá trị phân số của số đó.
Bài 1: Tìm x biết:
a. 1/3 của x là 20. b. 0,25 của x là 10 tấn. c. 1⁄4 của x là 15kg.
d. 15% của x là 50 phút. e. 3/8 của x là 18m. f. 1,5 của x là 20kg.
Bài 2: Mẹ có một hộp bánh, biết !

" hộp bánh của mẹ là 50 cái, hỏi cả hộp bánh là bao

nhiêu cái?
Bài 3: Một khu vườn trồng xoài, cam, vải. Biết số cây xoài trong vườn là 48 và chiếm #
$

tổng số cây. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây?
Bài 4: Mẹ có một hộp bánh, mẹ chia cho An
#
%
hộp bánh, chia cho Bình
"
$
hộp bánh thì

mẹ còn lại 18 cái bánh. Hỏi ban đầu hộp bánh của mẹ có bao nhiêu cái?
Bài 5: An có một số quyển vở, ngày thứ nhất An bán
!
# tổng số vở, ngày thứ hai An bán
#
$
tổng số vở. Biết sau 2 ngày An còn lại 3 quyển vở, hỏi ban đầu An có bao nhiêu quyển vở?
Bài 6: An có một số quyển vở, ngày thứ nhất An bán
!
# tổng số vở, ngày thứ hai An bán
#
$
số vở còn lại sau khi bán ngày thứ nhất. Biết sau 2 ngày An còn lại 3 quyển vở, hỏi ban
đầu An có bao nhiêu quyển vở?
Bài 7: An có một số quyển vở, An đã bán
!
#
số vở đó và 4 quyển nữa. Biết sau khi bán An

còn 226 quyển vở. Hỏi ban đầu An có bao nhiêu quyển vở?

B. HÌNH HỌC: Ôn tập tính chất cộng góc – Tia phân giác của góc.
Bài 1: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ xOy ) = 40°; xOz ) = 90°.
a. Tính số đo góc yOz ) .
b. Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc yOz. Tính số đo góc yO)t; t)Oz.
Bài 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ xOy ) = 160°; xOz ) = 80°.
a. Tính số đo góc yOz ) .

Trường TH và THCS FPT Cầu Giấy
Toán 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 2 2
b. Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc yOz. Tính số đo góc yO)t; t)Oz.
c. Vẽ tia Om là tia phân giác của góc xOz. Chứng minh rằng tia Oz là tia phân giác
của góc tOm.
Bài 3: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ xOy ) = 50°; xOz ) = 100°.
a. Tính số đo góc yOz ) .
b. Chứng minh rằng tia Oy là tia phân giác của góc xOz.
Bài 4: Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa tia Ox, vẽ xOy ) = 40°; xOz ) = 40°.
Chứng minh rằng tia Ox nằm giữa hai tia Oy và Oz, từ đó suy ra tia Ox là tia phân giác của
góc yOz.

0
Câu 1. So sánh 1 kilôgam thóc với 1 kilôgam gạo.Nhận xét. Thứ nhất, đề bài không nêu rõ là so sánh cái gì:nặng - nhẹ, dài - ngắn, to - nhỏ... Nếu là nặng nhẹ thì đáp số là bằng nhau. Vậy câu trả lời đúng ở đây là: không đủ dữ liệu.Câu 2. Có 3 quả táo trên bàn. Bạn lấy đi 2 quả. Hỏi bạn còn bao nhiêu quả táo?Nhận xét. Theo bạn đáp số của bài này là 2 hay 1?Câu 3. Thời xưa, có một...
Đọc tiếp

Câu 1. So sánh 1 kilôgam thóc với 1 kilôgam gạo.
Nhận xét. Thứ nhất, đề bài không nêu rõ là so sánh cái gì:
nặng - nhẹ, dài - ngắn, to - nhỏ... Nếu là nặng nhẹ thì đáp số là bằng nhau. Vậy câu trả lời đúng ở đây là: không đủ dữ liệu.

Câu 2. Có 3 quả táo trên bàn. Bạn lấy đi 2 quả. Hỏi bạn còn bao nhiêu quả táo?

Nhận xét. Theo bạn đáp số của bài này là 2 hay 1?

Câu 3. Thời xưa, có một gia đình bố mẹ có 6 người con trai. Mỗi người con trai có một người em gái. Hỏi gia đình có mấy con?

Nhận xét. Nếu cứ theo phép nhân trong toán học thì gia đình này phải có 12 con (= 6 x 2). Nhưng thực ra chỉ có 7 người con với 6 con trai và 1 em gái là con út trong gia đình.

Câu 4. 20 bạn vào một thư viện mượn sách, mỗi bạn mượn 1 hoặc 2 cuốn. Tổng số sách đã mượn là 30 cuốn. Hỏi cô thủ thư tên là gì?

Nhận xét. Đây là một bài toán vui không có đáp số. Theo quán tính, nếu đọc hết 3 câu đầu trong đề toán thì đề bài thường hỏi có bao nhiêu bạn mượn 1 cuốn, bao nhiêu bạn mượn 2 cuốn. Dùng phương pháp giả thiết tạm ta có thể tính được. Nếu bạn nào đọc không kỹ sẽ làm theo hướng này mất thời gian vô ích.

Câu 5. Hai vận động viên Sư tử và Báo dự thi xem ai chạy nhanh hơn. Báo lao một bước được 3m, còn Sư tử một bước chỉ sải được 2m. Sư tử chạy được 3 bước thì Báo mới chạy được 2 bước. Trọng tài đưa ra luật đua như sau: Chạy đến gốc cây cổ thụ cách đó 100m rồi quay lại. Sau tiếng súng phát lệnh, cả hai cùng lao vọt đi. Theo bạn ai sẽ thắng?

Nhận xét. Về mặt toán học thì quãng đường 100 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 3, là số mét mỗi sải của Sư tử và Báo. Rõ ràng Sư tử đã được trọng tài thiên vị.

Câu 6. Bạn hãy kể ra ba ngày liên tiếp mà không có tên là: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.

Nhận xét. Không kể tên ngày theo thứ trong tuần thì ta có thể kể tên ngày theo thứ tự trong tháng như: ngày 1, ngày 2, ngày 3.

Câu 7. Một người đi lên cầu thang bộ dài 40 bậc bằng cách tiến một bước rồi lùi một bước. Hỏi sau bao lâu người đó đi hết cầu thang, biết rằng trung bình mỗi bước người đó đi hết 5 giây?

Nhận xét. Nếu cứ tiến một bước rồi lùi một bước thì người đó không thể đi hết thang bộ, đáp số là: không bao giờ. Nhưng không lẽ đề bài lại ra như thế? Thực ra người đó cứ tiến một bước rồi lại quay đầu để lùi 1 bước, rồi lại tiếp tục quay đầu để tiến. Như vậy người đó vẫn đi lên cầu thang như một người đi tiến. Đáp số là 200 giây (= 40 x 5).

Câu 8. Có 10 cái bánh giống hệt nhau, người ta cần rán hai mặt của mỗi cái bánh bằng 1 cái chảo chỉ chứa được 4 cái bánh cho một lần rán. Biết rằng thời gian rán 1 mặt của mỗi bánh là 1 phút. Hỏi để rán hai mặt của cả 10 cái bánh đó thì cần ít nhất thời gian là bao nhiêu phút?

Giải: 10 bánh có tổng số mặt là : 10 x 2 = 20 (mặt)

Mỗi mặt cần 1 phút rán và chảo chứa được 4 chiếc nên số thời gian cần là : 20 x 1 : 4 = 5 (phút)

Cách rán : Lần 1 (1 phút): Rán 1 mặt bánh số 1 đến 4

Lần 2 (1 phút) : Rán 1 mặt bánh số 4 đến 7 (Bánh số 4 rán xong)

Lần 3 (1 phút) : Rán bánh số 7 đến số 10 (Bánh số 7 được rán xong)

Lần 4 và lần 5 rán nốt một mặt của 8 chiếc còn lại (trừ số 4 và số 7)

Vậy là mất 5 lượt, mỗi lượt 1 phút nên chúng ta mất 5 phú

Ai thấy đúng thì giơ tay!

7
17 tháng 6 2015

dài thấy ghê luôn đó 

17 tháng 6 2015

Đúng! Nhưng bạn copy đúng ko?

Giúp mình với Bài 1 :Tìm tất cả các ước của - 3 ; 11 ; -36 ; -1.Bài 2. Tìm các bội của -13 lớn hơn -40 nhưng nhỏ hơn 40.Bài 3: Có bao nhiêu số nguyên x thoả mãn phân số 36/x+5 là số nguyênBài 4. Cho 3 bánh răng A, B, C như hình vẽ. bánh răng A có 15 răng cưa,bánh răng B có 18 răng cưa và bánh răng C có 24 răng cưa. Hỏi bánh xe C phải quay ít nhất bao nhiêuvòng để hệ thống bánh xe lặp lại trạng thái...
Đọc tiếp

Giúp mình với

 Bài 1 :Tìm tất cả các ước của - 3 ; 11 ; -36 ; -1.

Bài 2. Tìm các bội của -13 lớn hơn -40 nhưng nhỏ hơn 40.

Bài 3: Có bao nhiêu số nguyên x thoả mãn phân số 36/x+5 là số nguyên

Bài 4. Cho 3 bánh răng A, B, C như hình vẽ. bánh răng A có 15 răng cưa,
bánh răng B có 18 răng cưa và bánh răng C có 24 răng cưa. Hỏi bánh xe C phải quay ít nhất bao nhiêu
vòng để hệ thống bánh xe lặp lại trạng thái ban đầu như hình vẽ

Bài 5. Tổng tất cả các số nguyên dương có 2 chữ số có đúng 12 ước dương là bao nhiêu?

Bài 6: Thái Sơn có thể hoàn thành một vòng chạy trong 1 phút 15 giây, Huy Hoàng có thể hoàn thành 1 vòng
chạy trong 1 phút 40 giây. Họ cùng xuất phát tại điểm A lúc 9h00’. Hỏi lần gặp nhau lần thứ 5 là lúc mấy giờ?

0
Giúp mình với Bài 1 :Tìm tất cả các ước của - 3 ; 11 ; -36 ; -1.Bài 2. Tìm các bội của -13 lớn hơn -40 nhưng nhỏ hơn 40.Bài 3: Có bao nhiêu số nguyên x thoả mãn phân số 36/x+5 là số nguyênBài 4. Cho 3 bánh răng A, B, C như hình vẽ. bánh răng A có 15 răng cưa,bánh răng B có 18 răng cưa và bánh răng C có 24 răng cưa. Hỏi bánh xe C phải quay ít nhất bao nhiêuvòng để hệ thống bánh xe lặp lại trạng thái...
Đọc tiếp

Giúp mình với

 Bài 1 :Tìm tất cả các ước của - 3 ; 11 ; -36 ; -1.

Bài 2. Tìm các bội của -13 lớn hơn -40 nhưng nhỏ hơn 40.

Bài 3: Có bao nhiêu số nguyên x thoả mãn phân số 36/x+5 là số nguyên

Bài 4. Cho 3 bánh răng A, B, C như hình vẽ. bánh răng A có 15 răng cưa,
bánh răng B có 18 răng cưa và bánh răng C có 24 răng cưa. Hỏi bánh xe C phải quay ít nhất bao nhiêu
vòng để hệ thống bánh xe lặp lại trạng thái ban đầu như hình vẽ

Bài 5. Tổng tất cả các số nguyên dương có 2 chữ số có đúng 12 ước dương là bao nhiêu?

Bài 6: Thái Sơn có thể hoàn thành một vòng chạy trong 1 phút 15 giây, Huy Hoàng có thể hoàn thành 1 vòng
chạy trong 1 phút 40 giây. Họ cùng xuất phát tại điểm A lúc 9h00’. Hỏi lần gặp nhau lần thứ 5 là lúc mấy giờ?

3
9 tháng 12 2021

bạn hỏi google nó giải cho

9 tháng 12 2021

ko được nó ko trả lời

1. Một trường trung học cơ sở tổ chức cho học sinh đi tham quan bằng xe ô tô. Khi xếplên các xe 35 chỗ ngồi hay 45 chỗ ngồi thì các xe đều vừa đủ chỗ. Tính số học sinh đitham quan của trường đó? Biết rằng số học sinh của trường đó khoảng 500 đến 800học sinh. Nếu xếp lên xe 45 chỗ ngồi thì phải cần bao nhiêu xe?2. Trong một đợt quyên góp vở để ủng hộ các bạn học sinh nghèo vùng...
Đọc tiếp

1. Một trường trung học cơ sở tổ chức cho học sinh đi tham quan bằng xe ô tô. Khi xếp
lên các xe 35 chỗ ngồi hay 45 chỗ ngồi thì các xe đều vừa đủ chỗ. Tính số học sinh đi
tham quan của trường đó? Biết rằng số học sinh của trường đó khoảng 500 đến 800
học sinh. Nếu xếp lên xe 45 chỗ ngồi thì phải cần bao nhiêu xe?
2. Trong một đợt quyên góp vở để ủng hộ các bạn học sinh nghèo vùng lũ lụt, lớp 6A thu
được khoảng từ 150 đến 200 quyển vở cùng loại. Biết rằng khi xếp số truyện đó theo
từng bó 10 quyển; 12 quyển hay 20 quyển đều vừa đủ, không lẻ quyển nào. Hỏi các
bạn học sinh lớp 6A quyên góp được bao nhiêu quyển vở?

3. Có ba loại đèn trang trí, chúng phát sáng cùng lúc vào 6 giờ sáng. Đèn thứ nhất cứ 6
giây phát sáng một lần, đèn thứ 2 cứ 8 giây phát sáng một lần và đèn thứ 3 cứ 10 giây
phát sáng một lần. Hỏi khi nào thì ba đèn cùng phát sáng lần tiếp theo?

4. Tại một bến xe, cứ 5 phút lại có một chuyến xe buýt rời bến, cứ 15 phút lại có một
chuyến taxi rời bến. Lúc 7 giờ 45 phút, một xe buýt và một xe taxi cùng rời bến một
lúc. Hỏi lúc mấy giờ lại có một taxi và một xe buýt cùng rời bến lần tiếp theo?


5 Một đơn vị bộ đội có 144 nữ và 360 nam về miền Trung để giúp đỡ đồng bào khắc phục
hậu quả bão lụt. Đơn vị dự định chia thành nhiều tổ để phục vụ được nhiều xã, trong
đó phân phối nam và nữ đều cho các tổ. Hỏi có thể chia nhiều nhất bao nhiêu tổ? Khi
đó, mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?

6. Tuổi của cha hiện này là 36 tuổi, biết rằng ƯCLN của số tuổi của cha và số tuổi của
con bằng 6. Tính tuổi của con hiện nay.

7. Bạn Nam muốn mua 20 quyển vở có giá là 8.500 đồng một quyển và một hộp bút có
giá là 60.000 đồng. Mỗi ngày Nam tiết kiệm để dành được 10.000 đồng. Hỏi bạn Nam
phải tiết kiệm trong bao nhiêu ngày thì có thể mua được 20 quyển vở và hộp bút?

8. Một trường tổ chức cho khoảng 1000 đến 1500 học sinh đi dã ngoại. Biết rằng nếu xếp
18 học sinh, 24 học sinh, hay 40 học sinh lên một xe thì đều thiếu 2 học sinh, nhưng
nếu xếp 22 học sinh thì vừa đủ. Hỏi trường đó, có bao nhiêu học sinh đi dã ngoại?

9. Trung bình cộng của 20 số tự nhiên là 18. Nếu số thứ nhất tăng thêm 2, số thứ hai
tăng thêm 4, số thứ 3 tăng thêm 6, ..., số thứ 20 tăng thêm 40 thì trung bình cộng của
20 số mới này là bao nhiêu?

10. Một chú ốc sên tên Tod rời nhà hôm thứ 3 và đến thăm nhà người anh của chú. Biết
quãng đường giữa nhà Tod và nhà người anh là
1238m. Chú ốc sên mỗi ngày bò được
10m và cứ sau 9 ngày, chú lại dành ra một ngày để nghỉ ngơi. Hỏi ngày thứ mấy trong
tuần thì Tod đến được nhà người anh?
giúp tui với nhé

 

0
Câu 1Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có....  điểm chung.Câu 2:Tập hợp C = {Bưởi, cam, chanh, táo, đào, mơ, mận, mít, hồng} có .... phần tử.Câu 3:Với n  là số tự nhiên thỏa mãn n^2 = 256  .Khi đó   n = ....Câu 4:Cho số a nguyên dương khi đó kết quả của phép tính ( 0 : 2a )  bằng .......Câu 5:Có tất cả ..... số có 5 chữ số.Câu 6:Kết quả của phép tính:120-5(20-2x3^2)^2 -6^3:6 bằng...
Đọc tiếp

Câu 1

Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có....  điểm chung.

Câu 2:
Tập hợp C = {Bưởi, cam, chanh, táo, đào, mơ, mận, mít, hồng} có .... phần tử.

Câu 3:
Với n  là số tự nhiên thỏa mãn n^2 = 256  .Khi đó   n = ....

Câu 4:
Cho số a nguyên dương khi đó kết quả của phép tính ( 0 : 2a )  bằng .......

Câu 5:
Có tất cả ..... số có 5 chữ số.

Câu 6:
Kết quả của phép tính:120-5(20-2x3^2)^2 -6^3:6 bằng ........

Câu 7:
Từ ba chữ số 0; 5; 9, ta có thể viết tất cả ...... số có ba chữ số, trong mỗi số các chữ số đều khác nhau.

Câu 8:
Biết rằng số bị chia là 236, số dư là 15, số chia là số tự nhiên có hai chữ số. Vậy số chia có thể là .....

Câu 9:
Cho số nguyên n , biết n  thỏa mãn: n^2 + 3n-16  chia hết n+3  Vậy giá trị nhỏ nhất của n là .....

Câu 10:
Tổng số trang của 8 quyển vở loại 1; 9 quyển vở loại 2 và 5 quyển vở loại 3 là 1980 trang.Số trang của 3 quyển vở loại 2 chỉ bằng số trang của 2 quyển vở loại 1.Số trang của 4 quyển vở loại 3 bằng số trang của 3 quyển vở loại 2.Tính số trang của mỗi quyển vở loại 2.
Trả lời: Số trang của mỗi quyển vở loại 2 là ............  trang.

1
6 tháng 3 2016

sao lai lay trong vioympic ha

Câu hỏi 1:Tìm số có ba chữ số  biết . Trả lời: Câu hỏi 2:Biết  có 352 ước tự nhiên.Vậy  = Câu hỏi 3:Tìm số tự nhiên có ba chữ số giống nhau và chỉ có ba ước tự nhiên khác 1. Trả lời:   Số đó là Câu hỏi 4:Cho  và  là hai góc kề và phụ nhau. Gọi Om là phân giác của ; On là phân giác của .Khi đó số đo của  bằng Câu hỏi 5:Ba số nguyên dương x;y;z thỏa mãn x < y < z và...
Đọc tiếp

Câu hỏi 1:


Tìm số có ba chữ số  biết . Trả lời: 

Câu hỏi 2:


Biết  có 352 ước tự nhiên.
Vậy  = 

Câu hỏi 3:


Tìm số tự nhiên có ba chữ số giống nhau và chỉ có ba ước tự nhiên khác 1. 
Trả lời:   Số đó là 

Câu hỏi 4:


Cho  và  là hai góc kề và phụ nhau. 
Gọi Om là phân giác của ; On là phân giác của .
Khi đó số đo của  bằng 

Câu hỏi 5:


Ba số nguyên dương x;y;z thỏa mãn x < y < z và tổng các nghịch đảo của chúng bằng 1 là (x;y;z)=() 
(Nhập các giá trị theo thứ tự, cách nhau bởi dấu ";" )

Câu hỏi 6:


Tìm số nguyên tố p sao cho  cũng là số nguyên tố. Trả lời: p = 

Câu hỏi 7:


Số học sinh của một trường trong khoảng từ 2500 đến 2600. 
Nếu toàn thể học sinh của trường xếp hàng 3 thì thừa một bạn, xếp hàng 4 thì thừa hai bạn, xếp hàng 5 thì thừa 3 bạn, xếp hàng 7 thì thừa 5 bạn.
Như vậy số học sinh của trường đó là  học sinh.

Câu hỏi 8:


Tìm các số nguyên tố p ; q sao cho 51p + 26q = 2000. 
Trả lời: (p;q) = () 
(Nhập các giá trị theo thứ tự,cách nhau bởi dấu ";")

Câu hỏi 9:


Giá trị nhỏ nhất của  với x;y nguyên là 

Câu hỏi 10:


Mẹ Lan đi chợ mua một số gạo.Ngày thứ nhất mẹ nấu  số gạo đó. 
Ngày thứ hai mẹ nấu  số gạo còn lại. 
Ngày thứ ba mẹ nấu  số gạo còn lại sau ngày thứ hai. 
Cứ thế đến ngày thứ tám mẹ nấu  số gạo còn lại sau ngày thứ bẩy. 
Sau ngày thứ tám số gạo còn lại là 2,5kg. 
Vậy ban đầu mẹ mua số ki-lô-gam gạo là kg.
(Nếu kết quả là số thập phân, nhập dạng số thập phân gọn nhất)

2
22 tháng 3 2016

dài quá trời ơi

22 tháng 3 2016

HÌNH NHƯ BẠN ĐĂNG THIẾU ĐỀ BÀI THÌ PHẢI ??

Câu hỏi 1:Biết  có 352 ước tự nhiên.Vậy  = Câu hỏi 2:Tìm số tự nhiên có ba chữ số giống nhau và chỉ có ba ước tự nhiên khác 1. Trả lời:   Số đó là Câu hỏi 3:Tìm số có ba chữ số  biết . Trả lời: Câu hỏi 4:Cho  và  là hai góc kề và phụ nhau. Gọi Om là phân giác của ; On là phân giác của .Khi đó số đo của  bằng Câu hỏi 5:Số học sinh của một trường trong khoảng...
Đọc tiếp

Câu hỏi 1:


Biết  có 352 ước tự nhiên.
Vậy  = 

Câu hỏi 2:


Tìm số tự nhiên có ba chữ số giống nhau và chỉ có ba ước tự nhiên khác 1. 
Trả lời:   Số đó là 

Câu hỏi 3:


Tìm số có ba chữ số  biết . Trả lời: 

Câu hỏi 4:


Cho  và  là hai góc kề và phụ nhau. 
Gọi Om là phân giác của ; On là phân giác của .
Khi đó số đo của  bằng 

Câu hỏi 5:


Số học sinh của một trường trong khoảng từ 2500 đến 2600. 
Nếu toàn thể học sinh của trường xếp hàng 3 thì thừa một bạn, xếp hàng 4 thì thừa hai bạn, xếp hàng 5 thì thừa 3 bạn, xếp hàng 7 thì thừa 5 bạn.
Như vậy số học sinh của trường đó là  học sinh.

Câu hỏi 6:


Ba số nguyên dương x;y;z thỏa mãn x < y < z và tổng các nghịch đảo của chúng bằng 1 là (x;y;z)=() 
(Nhập các giá trị theo thứ tự, cách nhau bởi dấu ";" )

Câu hỏi 7:


Tìm các số nguyên tố p ; q sao cho 51p + 26q = 2000. 
Trả lời: (p;q) = () 
(Nhập các giá trị theo thứ tự,cách nhau bởi dấu ";")

Câu hỏi 8:


Tìm số nguyên tố p sao cho  cũng là số nguyên tố. Trả lời: p = 

Câu hỏi 9:


Giá trị nhỏ nhất của  với x;y nguyên là 

Câu hỏi 10:


Mẹ Lan đi chợ mua một số gạo.Ngày thứ nhất mẹ nấu  số gạo đó. 
Ngày thứ hai mẹ nấu  số gạo còn lại. 
Ngày thứ ba mẹ nấu  số gạo còn lại sau ngày thứ hai. 
Cứ thế đến ngày thứ tám mẹ nấu  số gạo còn lại sau ngày thứ bẩy. 
Sau ngày thứ tám số gạo còn lại là 2,5kg. 
Vậy ban đầu mẹ mua số ki-lô-gam gạo là kg.
(Nếu kết quả là số thập phân, nhập dạng số thập phân gọn nhất)

4
22 tháng 3 2016

Câu hỏi 1:


Biết  có 352 ước tự nhiên.
Vậy  = 3

Câu hỏi 2:


Tìm số tự nhiên có ba chữ số giống nhau và chỉ có ba ước tự nhiên khác 1. 
Trả lời:   Số đó là 111

Câu hỏi 3:


Tìm số có ba chữ số  biết . Trả lời: 125

Câu hỏi 4:


Cho  và  là hai góc kề và phụ nhau. 
Gọi Om là phân giác của ; On là phân giác của .
Khi đó số đo của  bằng 45

Câu hỏi 5:


Số học sinh của một trường trong khoảng từ 2500 đến 2600. 
Nếu toàn thể học sinh của trường xếp hàng 3 thì thừa một bạn, xếp hàng 4 thì thừa hai bạn, xếp hàng 5 thì thừa 3 bạn, xếp hàng 7 thì thừa 5 bạn.
Như vậy số học sinh của trường đó là  học sinh.2518

Câu hỏi 6:


Ba số nguyên dương x;y;z thỏa mãn x < y < z và tổng các nghịch đảo của chúng bằng 1 là (x;y;z)=() 
(Nhập các giá trị theo thứ tự, cách nhau bởi dấu ";" ) 2;3;6

Câu hỏi 7:


Tìm các số nguyên tố p ; q sao cho 51p + 26q = 2000. 
Trả lời: (p;q) = ( 1;73) 
(Nhập các giá trị theo thứ tự,cách nhau bởi dấu ";")

Câu hỏi 8:


Tìm số nguyên tố p sao cho  cũng là số nguyên tố. Trả lời: p = 3

Câu hỏi 9:


Giá trị nhỏ nhất của  với x;y nguyên là câu này mình khong chắc có thể là 9

Câu hỏi 10:


Mẹ Lan đi chợ mua một số gạo.Ngày thứ nhất mẹ nấu  số gạo đó. 
Ngày thứ hai mẹ nấu  số gạo còn lại. 
Ngày thứ ba mẹ nấu  số gạo còn lại sau ngày thứ hai. 
Cứ thế đến ngày thứ tám mẹ nấu  số gạo còn lại sau ngày thứ bẩy. 
Sau ngày thứ tám số gạo còn lại là 2,5kg. 
Vậy ban đầu mẹ mua số ki-lô-gam gạo là kg.
(Nếu kết quả là số thập phân, nhập dạng số thập phân gọn nhất) 12,5

k nha ^-^

22 tháng 3 2016

Câu hỏi 1:


Biết  có 352 ước tự nhiên.
Vậy  = 3

Câu hỏi 2:


Tìm số tự nhiên có ba chữ số giống nhau và chỉ có ba ước tự nhiên khác 1. 
Trả lời:   Số đó là 111

Câu hỏi 3:


Tìm số có ba chữ số  biết . Trả lời: 125

Câu hỏi 4:


Cho  và  là hai góc kề và phụ nhau. 
Gọi Om là phân giác của ; On là phân giác của .
Khi đó số đo của  bằng 45

Câu hỏi 5:


Số học sinh của một trường trong khoảng từ 2500 đến 2600. 
Nếu toàn thể học sinh của trường xếp hàng 3 thì thừa một bạn, xếp hàng 4 thì thừa hai bạn, xếp hàng 5 thì thừa 3 bạn, xếp hàng 7 thì thừa 5 bạn.
Như vậy số học sinh của trường đó là  học sinh.2518

Câu hỏi 6:


Ba số nguyên dương x;y;z thỏa mãn x < y < z và tổng các nghịch đảo của chúng bằng 1 là (x;y;z)=() 
(Nhập các giá trị theo thứ tự, cách nhau bởi dấu ";" ) 2;3;6

Câu hỏi 7:


Tìm các số nguyên tố p ; q sao cho 51p + 26q = 2000. 
Trả lời: (p;q) = ( 1;73) 
(Nhập các giá trị theo thứ tự,cách nhau bởi dấu ";")

Câu hỏi 8:


Tìm số nguyên tố p sao cho  cũng là số nguyên tố. Trả lời: p = 3

Câu hỏi 9:


Giá trị nhỏ nhất của  với x;y nguyên là câu này mình khong chắc có thể là 9

Câu hỏi 10:


Mẹ Lan đi chợ mua một số gạo.Ngày thứ nhất mẹ nấu  số gạo đó. 
Ngày thứ hai mẹ nấu  số gạo còn lại. 
Ngày thứ ba mẹ nấu  số gạo còn lại sau ngày thứ hai. 
Cứ thế đến ngày thứ tám mẹ nấu  số gạo còn lại sau ngày thứ bẩy. 
Sau ngày thứ tám số gạo còn lại là 2,5kg. 
Vậy ban đầu mẹ mua số ki-lô-gam gạo là kg.
(Nếu kết quả là số thập phân, nhập dạng số thập phân gọn nhất) 12,5

Câu hỏi 1:Tìm số tự nhiên có ba chữ số giống nhau và chỉ có ba ước tự nhiên khác 1. Trả lời:   Số đó là Câu hỏi 2:Cho  và  là hai góc kề và phụ nhau. Gọi Om là phân giác của ; On là phân giác của .Khi đó số đo của  bằng Câu hỏi 3:Biết  có 352 ước tự nhiên.Vậy  = Câu hỏi 4:Tìm số có ba chữ số  biết . Trả lời: Câu hỏi 5:Số học sinh của một trường trong khoảng...
Đọc tiếp

Câu hỏi 1:


Tìm số tự nhiên có ba chữ số giống nhau và chỉ có ba ước tự nhiên khác 1. 
Trả lời:   Số đó là 

Câu hỏi 2:


Cho  và  là hai góc kề và phụ nhau. 
Gọi Om là phân giác của ; On là phân giác của .
Khi đó số đo của  bằng 

Câu hỏi 3:


Biết  có 352 ước tự nhiên.
Vậy  = 

Câu hỏi 4:


Tìm số có ba chữ số  biết . Trả lời: 

Câu hỏi 5:


Số học sinh của một trường trong khoảng từ 2500 đến 2600. 
Nếu toàn thể học sinh của trường xếp hàng 3 thì thừa một bạn, xếp hàng 4 thì thừa hai bạn, xếp hàng 5 thì thừa 3 bạn, xếp hàng 7 thì thừa 5 bạn.
Như vậy số học sinh của trường đó là  học sinh.

Câu hỏi 6:


Tìm các số nguyên tố p ; q sao cho 51p + 26q = 2000. 
Trả lời: (p;q) = () 
(Nhập các giá trị theo thứ tự,cách nhau bởi dấu ";")

Câu hỏi 7:


Tìm số nguyên tố p sao cho  cũng là số nguyên tố. Trả lời: p = 

Câu hỏi 8:


Ba số nguyên dương x;y;z thỏa mãn x < y < z và tổng các nghịch đảo của chúng bằng 1 là (x;y;z)=() 
(Nhập các giá trị theo thứ tự, cách nhau bởi dấu ";" )

Câu hỏi 9:


Mẹ Lan đi chợ mua một số gạo.Ngày thứ nhất mẹ nấu  số gạo đó. 
Ngày thứ hai mẹ nấu  số gạo còn lại. 
Ngày thứ ba mẹ nấu  số gạo còn lại sau ngày thứ hai. 
Cứ thế đến ngày thứ tám mẹ nấu  số gạo còn lại sau ngày thứ bẩy. 
Sau ngày thứ tám số gạo còn lại là 2,5kg. 
Vậy ban đầu mẹ mua số ki-lô-gam gạo là kg.
(Nếu kết quả là số thập phân, nhập dạng số thập phân gọn nhất)

Câu hỏi 10:


Giá trị nhỏ nhất của  với x;y nguyên là 

0
Tìm số có ba chữ số  biết . Trả lời: Câu hỏi 2:Cho  và  là hai góc kề và phụ nhau. Gọi Om là phân giác của ; On là phân giác của .Khi đó số đo của  bằng Câu hỏi 3:Biết  có 352 ước tự nhiên.Vậy  = Câu hỏi 4:Tìm số tự nhiên có ba chữ số giống nhau và chỉ có ba ước tự nhiên khác 1. Trả lời:   Số đó là Câu hỏi 5:Ba số nguyên dương x;y;z thỏa mãn x < y < z và tổng các...
Đọc tiếp

Tìm số có ba chữ số  biết . Trả lời: 

Câu hỏi 2:


Cho  và  là hai góc kề và phụ nhau. 
Gọi Om là phân giác của ; On là phân giác của .
Khi đó số đo của  bằng 

Câu hỏi 3:


Biết  có 352 ước tự nhiên.
Vậy  = 

Câu hỏi 4:


Tìm số tự nhiên có ba chữ số giống nhau và chỉ có ba ước tự nhiên khác 1. 
Trả lời:   Số đó là 

Câu hỏi 5:


Ba số nguyên dương x;y;z thỏa mãn x < y < z và tổng các nghịch đảo của chúng bằng 1 là (x;y;z)=() 
(Nhập các giá trị theo thứ tự, cách nhau bởi dấu ";" )

Câu hỏi 6:


Số học sinh của một trường trong khoảng từ 2500 đến 2600. 
Nếu toàn thể học sinh của trường xếp hàng 3 thì thừa một bạn, xếp hàng 4 thì thừa hai bạn, xếp hàng 5 thì thừa 3 bạn, xếp hàng 7 thì thừa 5 bạn.
Như vậy số học sinh của trường đó là  học sinh.

Câu hỏi 7:


Tìm các số nguyên tố p ; q sao cho 51p + 26q = 2000. 
Trả lời: (p;q) = () 
(Nhập các giá trị theo thứ tự,cách nhau bởi dấu ";")

Câu hỏi 8:


Tìm số nguyên tố p sao cho  cũng là số nguyên tố. Trả lời: p = 

Câu hỏi 9:


Giá trị nhỏ nhất của  với x;y nguyên là 

Câu hỏi 10:


Mẹ Lan đi chợ mua một số gạo.Ngày thứ nhất mẹ nấu  số gạo đó. 
Ngày thứ hai mẹ nấu  số gạo còn lại. 
Ngày thứ ba mẹ nấu  số gạo còn lại sau ngày thứ hai. 
Cứ thế đến ngày thứ tám mẹ nấu  số gạo còn lại sau ngày thứ bẩy. 
Sau ngày thứ tám số gạo còn lại là 2,5kg. 
Vậy ban đầu mẹ mua số ki-lô-gam gạo là kg.
(Nếu kết quả là số thập phân, nhập dạng số thập phân gọn nhất)

3
19 tháng 3 2016

trả lời xong chắc tôi chết mất

dài kinh khủng

19 tháng 3 2016

có nhiều câu của bn ko đủ điều kiện 

Đề ôn tập toán 6Đề 1:Bài 1. Tính : A = 200 – 188 : [2 6  – (3 2 .10 – 78).5]Bài 2. Tìm x ∈ Z, biết:a) (3x + 22) : 8 + 10 = 12b) -12 &lt; 3x ≤ 18Bài 3. Tìm các số x, y nguyên sao cho (x – 2)(y + 1) = -2Bài 4. Tìm ƯCLN (192; 102); BCNN (216; 270).Bài 5. Tìm số tự nhiên m nhỏ nhất, khác 0, biết rẳng m ⋮ 3; m ⋮ 5; m ⋮ 7Bài 6.  Cho 10 điểm trong đó có ba điểm thẳng hàng. Hỏi có bao nhiêu đường thẳng phân biệt được...
Đọc tiếp

Đề ôn tập toán 6
Đề 1:
Bài 1. Tính : A = 200 – 188 : [2 6  – (3 2 .10 – 78).5]
Bài 2. Tìm x ∈ Z, biết:
a) (3x + 22) : 8 + 10 = 12
b) -12 &lt; 3x ≤ 18
Bài 3. Tìm các số x, y nguyên sao cho (x – 2)(y + 1) = -2
Bài 4. Tìm ƯCLN (192; 102); BCNN (216; 270).
Bài 5. Tìm số tự nhiên m nhỏ nhất, khác 0, biết rẳng m ⋮ 3; m ⋮ 5; m ⋮ 7
Bài 6.  Cho 10 điểm trong đó có ba điểm thẳng hàng. Hỏi có bao nhiêu đường thẳng
 phân biệt được tạo thành đi qua hai điểm trong số các điểm ở trên?
Bài 7. Trên tia Ax lấy hai điểm H và K sao cho AH = 5cm; AK = 10 cm.
a) Trong ba điểm A, H, K điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b) Tính độ dài đoạn thẳng HK.
c) Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng HK. Tính độ dài AM.
**********************************************************************
Đề 2:
Bài 1  (2,5đ).Tính:
a) A=(–1436)–(–1586+|–532|)A=(–1436)–(–1586+|–532|)–(568+468)+1434
–(568+468)+1434
b) B=186.212.43.93163.69.273B=186.212.43.93163.69.273
Bài 2 (2đ).

a) Tìm số nguyên xx sao
cho: |–2|10–(x+24)|–2|10–(x+24) =80–[(–4).52+24.5]=80–[(–4).52+24.5]
b) Tìm các cặp số nguyên (x;y)(x;y) sao cho: |x–4|+|y+5|=1|x–4|+|y+5|=1
Bài 3 (2,0đ).Số học sinh khối THCS của trường THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam
tham gia thi độ nghi thức trong khoảng từ 800800 đến 10001000 em, được xếp
thành các hàng. Nếu xếp mỗi hàng2020 thì dư 99 em; nếuxếp mỗi hàng 3030 thì
thiếu 2121 em; nếuxếp mỗi hàng 3535 thì thiếu 2626 em. Hỏi có tất cả bao nhiêu
em dự thi nghi thức đội?
Bài 4 (2,5đ).Cho đoạn thẳng AB có độ dài 9cm9cm, điểm C thuộc đoạn thẳng AB sao
cho AC=3cmAC=3cm. Điểm D nằm giữa hai điểm B và C sao
cho CD=13DBCD=13DB.
a)Tính độ dài của các đoạn thẳng CB, CD và AD.
b) Chứng minh điểm D là trung điểm của AB.
Bài 5  (1đ).
a) Tìm số tự nhiên aa nhỏ nhất sao cho khi aa chia cho 55; cho 77; cho 99 có số dư
theo thứ tự là 4;2;7.4;2;7.
b) Tính: A=1.2 2 +2.3 2 +3.4 2 +⋅⋅⋅+2017.2018 2
******************************************************************
Đề 3 :
Bài 1  (2đ).Thực hiện phép tính:
a)35+49+65b)21.54+21.46+(–2000)c)113+|–39|+(–2)d)90–(4.52–7.32)a)35+49
+65b)21.54+21.46+(–2000)c)113+|–39|+(–2)d)90–(4.52–7.32)
Bài 2 (2đ).
a) Tìm tổng tất cả các số nguyên xx, biết: –3≤x&lt;4–3≤x&lt;4;
b) Tìm xx biết: 86–(3x+24)=3286–(3x+24)=32;
c)  Điền chữ số vào dấu ∗∗ để được số ¯¯¯¯¯¯¯¯72∗72∗¯ chia hết cho cả 55 và 99 ;
d) Tìm số tự nhiên xx nhỏ nhất (khác 00) , biết rằng x⋮15x⋮15 và x⋮18x⋮18.
Bài 3 (2,0đ).

Học sinh khối 6 của một trường có 120 nam và 112 nữ tham gia lao động. Giáo viên
phụ trách muốn chia số học sinh trên ra thành các tổ gồm cả nam và nữ,  số nam được
chia đều vào các tổ và số nữ cũng vậy. Hỏi có thể chia nhiều nhất thành bao nhiêu tổ?
Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
Bài 4 (3,5đ)
Trên tia Ax lấy hai điểm B và C sao cho AB = 2cm, AC = 6cm.
a) Trong 3 điểm A, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b) Tính độ dài đoạn thẳng BC;
c) Gọi K là trung điểm của đoạn thẳng BC. Tính độ dài đoạn thẳng BK, CK và AK;
d) Trên tia đối của tia Ax lấy điểm M sao cho A là trung điểm của MB. Chứng tỏ rằng B
là trung điểm của đoạn thẳng MC.
Bài 5 (0,5đ)Cho a, b là hai số tự nhiên không nguyên tố cùng
nhau, a=5n+3;b=6n+1(n∈N)a=5n+3;b=6n+1(n∈N). Tìm ước chung lớn nhất của
a và b.
Đề 4 :
Bài 1.
a) Tìm số nguyên x, y sao cho : x.y = -2
b) Tìm x ∈ Z sao cho x(x – 2) &lt; 0
Bài 2. Tính
a) 235 – 288 : [4.(48 – 72)]
b) 5 3  – (3 3  + 4).2 + [(-3) + (-25)] : 4

Bài 3. Tìm ƯCLN (32, 80) và BCNN(32, 80)
Bài 4. Số học sinh khối 6 của một trường trung học cơ sở có khoáng từ 300 đến 400
em. Khi xếp hàng 12; hàng 15; hàng 18 đều thừa 5 học sinh. Tính số học sinh của khối
6.
Bài 5. Cho ba điểm A, B, c nằm ngoài đường thẳng a, biết rằng cả hai đoạn thẳng BA,
BC đều cắt đường thẳng a.
a) Hỏi đoạn thẳng AC có cắt đường thẳng a không? Vì sao?
b) Xác định giao điểm của đường thẳng a và các đoạn thẳng BA, BC.
Bài 6. Cho đoạn thẳng AB = 9cm, điểm C nằm giữa hai điểm A và B sao p cho AC =
3cm. Điểm E là trung điểm của BC.
a) Tính độ dài đoạn thẳng BC.
b) Điểm c có phải là trung điểm của đoạn thẳng AE không? Vì sao?
**********************************************************************
Đề 5:
Bài 1.
a) Viết tập hợp các số nguyên a sao cho -5 ≤  a &lt; 5
b) Tìm ƯCLN (360, 480)
Bài 2. Tính
a) A = (7 – 9) 3  + (-5) 7  : (-5) 5  + 2010 0
b) B = [2.(-2) 2  + 1) : (-3) 2 ] + 9.7 – (-2) 6

Bài 3. Tìm x ∈ Z, biết:
a) 15 ⋮ x             b) 2 x  ⋮ 4 = 8
c) |x| &lt; 4
Bài 4. Tìm số tự nhiên m nhỏ nhất sao cho khi chia m cho 3; 5 và 7 có dư lần lượt là 1;
3; 5
Bài 5. Hình vẽ bên có bao nhiêu đoạn thẳng

a) Kể tên các tia đối nhau gốc N
b) Kể tên các tia trùng nhau gốc N
Bài 6. Trên tia Ox lấy các điểm A, B, C sao cho OA = 1cm; OB = 4 cm; OC = 7cm
a) Tính AB, AC và BC
b) So sánh AB + BC và AC. Điểm B có là trung điểm của AC không? Tại sao?
**********************************************************************
Đề 6 :
Bài 1. Tìm tổng các số nguyên thỏa mãn -10 &lt; x ≤ 8
Bài 2. Tìm x ∈ Z, biết 14 chia hết cho 2x + 3
Bài 3. Tìm x, biết 2 – x = – 15 – |-5|

Bài 4. Số học sinh khối 6 của một trường trung học cơ sỉ có khoảng từ 350 đến 400
em. Mỗi lần xếp hàng 3; hàng 4; hàng 5 đều vừa đủ. Hỏi khối 6 trường đó có bao nhiêu
học sinh?
Bài 5. Tìm các số có dạng ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯517xy517xy¯ chia hết cho 18.
Bài 6. Cho đường thẳng d và hai điểm A và B nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ d.
Lấy điểm C không thuộc đường thẳng d nhưng đoạn BC cắt đường thẳng d. Hỏi đoạn AC
có cắt đường thẳng d không?
Bài 7. Một điểm A nằm trên dường thẳng xy. Trên tia Ax lấy điếm B sao cho AB = 4cm,
trên tia Ay lấy điểm C sao cho độ dài AC gấp đôi độ dài AB.
a) Tính độ dài đoạn thẳng BC.
b) Gọi E là trung điểm của AC, điểm A có phải là trung điểm của đoạn thẳng BE không?
Vì sao?
Đề 7: Bài 1 (2đ): Thực hiện phép tính
a)–20–(–12+2)b)2017–[100–(–2017+35)
2. (1,5đ):Tìm x biết:
a)x+6=45:43b)32.(15–2x)–52=5.22
3. (3,5đ):
a) Tìm UCLN(60;70;90).
b) Tìm BCNN(56;126).
c) Khối 6 của một trường THCS có số học sinh từ khoảng 200 đến 300. Trong lần đi dã
ngoại, nếu chia số học sinh này thành các nhóm có cùng sở thích, mỗi nhóm
có 30 em, 40 em, 48 em thì vừa đủ. Tính số học sinh khối 6 của trường.
4. (3đ):
Trên tia Ox, lấy hai điểm M,N sao cho OM=2cm,ON=8cm.
a) Tính độ dài đoạn thẳng MN.
b) Trên tia đối của tia NM, lấy một điểm PP sao cho NP=6cm. Chứng tỏ điểm N là
trung điểm của đoạn thẳng MP.

5. (1đ):
a) Tìm số tự nhiên n biết rằng: 3n+2 chia hết cho n–1.
b) Cho bốn đường thẳng phân biệt xx′;yy′;zz′ và tt′ cắt nhau tại O.
Lấy 4 điểm, 5 điểm, 6 điểm, 7 điểm phân biệt khác điểm O lần lượt thuộc bốn đường
thẳng trên sao cho trong 3 điểm bất kỳ, mỗi điểm thuộc một đường thẳng khác nhau
đều không thẳng hàng. Trên hình vẽ có bao nhiêu tia? Qua hai điểm vẽ được một đường
thẳng, hỏi có thể vẽ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?
Đề 8:
1. :Thực hiện phép tính:
a) 31.65+31.35–5.100
b) 120:{300:[130–(2.52–22.5)]}
2. Tìm x biết:
a) 4(x+52)–6=23.3+2
b) 70–5.|x–3|=40
3. Số học sinh lớp 6 của một trường khi xếp hàng 8, hàng 10, hàng 15 thì vừa đủ và
không thừa một học sinh nào. Tìm số học sinh lớp 6 của trường đó biết số học sinh
trong khoảng 100 đến 150 em.
4. Cho đoạn thẳng AB=5cm. Trên tia AB lấy điểm C sao cho AC=3cm.
a) Tính độ dài đoạn thẳng BC.
b) Lấy điểm I trên tia BA sao cho BI=4cm. Hãy chứng tỏ điểm C nằm giữa điểm I và
điểm B.
c) Điểm C có là trung điểm của đoạn thẳng IB không?
5. :Chứng tỏ rẳng 2 số 2n+1 và 6n+5 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự
nhiên n.
**********************************************************************
Đề 9 :
Bài 1  (1,5đ). Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê:

a)  A={x|x∈Z;–3&lt;x≤3};
b) Tập hợp BB gồm các số là số đối của 3;1;0;–2.
Bài 2 (2,75đ). Thực hiện các phép tính:
a)17–2017b)5.23–27:32c)37.125–25.27+|–10|
Bài 3 (2,25đ).Tìm xx biết:
a) x+17=–33
b) 2–(x–5)=5.2 3
c) 1009.x=(–1)+2+(–3)+4
Bài 4 (1,5đ).
Để hưởng ứng phong trào xanh – sạch – đẹp, lớp 6A đã chia lớp thành các nhóm nhỏ
khi lao động. Các bạn nam và nữ của lớp được chia đều vào trong các nhóm (không
thừa bạn nào). Hỏi chia được nhiều nhất là bao nhiêu nhóm, biết rằng lớp 6A có 18 bạn
nam và 24 bạn nữ.
Bài 5 (2,0đ).
Cho đoạn thẳng AC=5cm. Lấy điểm BB nằm giữa A và C sao cho AB=3cmAB=3cm.
Trên tia đối của tia CB lấy điểm D sao cho CD=1cm.
a) Tính độ dài đoạn thẳng BC.
b) Điểm BB có là trung điểm của đoạn thẳng AD không? Vì sao?
c) So sánh AD+BC và 4.BC.
**********************************************************************
Đề 10:
1. (1,5đ) : Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể):
a) 143.64–43.64
b) 24+128:(19–15) 3
c) (–115)+(–40)+115+|–35|
2. (1,5đ) :Tìm x biết:
a) 4(x+12)=120
b) 12–7.(x+8)=5
c) |–25|+(–39)=x

3. (2đ) : Học sinh khối 6 và khối 7 của Trường THCS Vĩnh Tuy khi xếp thành 18 hàng,
20 hàng hoặc 36 hàng để dự buổi chào cờ đầu tuần đều đủ hàng. Tìm số học sinh biết
rằng có khoảng 500 đến 600 học sinh.
4. (2,5đ) :Trên tia Ox, xác định hai điểm A và B sao choOA=3cm, OB=6cm.
a) Trong 3 điểm A, O, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b) Tính độ dài đoạn thẳng AB.
c) Điểm A có phải là trung điểm của OB không? Vì sao?
5. (0,5đ) :Tìm 3 số nguyên a, b, c thỏa mãn: a+b=–4;b+c=–6;a+c=12
********************************************************
Đề 11:
Bài 1 (2đ) Thực hiện phép tính (hợp lý nếu có thể)
a)–38+52+(–70)+(–162)+148
b)80–[130–(12–4) 2 ]
c)(161–413)–(187–639)+(–200)
Bài 2 (2đ)Tìm số nguyên x biết:
a)  x – 1 = 5
b) 3.2x–3=45
c) 17 – |x – 1| = 7
d) 25 – (25 –  x) = 12 + (52 – 65)
Bài 3(1,5đ)Một trường tổ chức cho khoảng từ 700 đến 800 học sinh đi tham quan
bằng ô tô. Tính số học sinh đi tham quan, biết rằng nếu xếp 40 người hay 45 người lên
một xe đều vừa vặn. Nếu xếp 40 người thì cần bao nhiêu xe?
Bài 4 (2 đ)Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 4cm; OB = 6cm.
a) Tính AB.

b) Lấy điểm M trên tia Ox sao cho OM = 3cm. Hỏi điểm M có là trung điểm của đoạn
OB không? Vì sao?
c) Trên tia đối của tia Ox lấy điểm C sao cho OC = 1cm. Tính AC.
Bài 5: (0,5đ) Cho a+5b⋮7(a,b∈N). Chứng minh rằng:  10a+b⋮7
************************************************************************
Đề 12:
1. (2,0đ) :
a) Cho tập hợp: A={x∈Z/–3≤x&lt;2}. Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.
b) Tìm số dối của –7  và của 15.
c) Thay x, y bằng các chữ số thích hợp để 21x7ychia hết cho cả 5 và 9.
2. (2,0đ):
Thực hiện phép tính:
a) (123+39)–23
b) 64.32+32.36
c) 62:4+2.52–10
d) (5.23–2.32):11+5–|–5|
3. (1,5đ) :
Tìm số tự nhiên x biết:
a) 56–x=39
b) (2x–3).7=35
4. (1,0đ) :
Hai lớp 6A và 6B nhận trồng một số cây như nhau. Mỗi học sinh lớp 6A phải trồng 6
cây, mỗi học sinh lớp 6B phải trồng 8 cây. Tính số cây mỗi lớp phải trồng, biết rằng số
cây đó trong khoảng từ 170 đến 200.
5. (2,5đ) :
Trên tia Oy lấy hai điểm A và B sao cho OA=1cm, OB=5cm .

a) Trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b) Tính độ dài đoạn thẳng AB.
c) Trên tia đối của tia Ay lấy điểm I sao cho AI=2cm. Chứng tỏ O là trung điểm của AI.
6. (1,0đ) :
a) Tìm ba số tự nhiên a, b, c nhỏ nhất khác 0 sao cho 64a=80b=96c.
b) Chứng tỏ rằng: (7n+10) và (5n+7) là hai số nguyên tố cùng nhau (n∈N).
**********************************************************************
Đề 13:
Câu 1 (2đ)
1) Tính giá trị của các biểu thức: a) (3.5.7 – 18 : 6) . 12  ;    b) |2018| – |–1| + |0|.
2) Thực hiện phép tính  62:4.3+2.52 rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố.
Câu 2 (1,5đ)
            1)Tìm số tự nhiên x, biết:      900 – 5.x = 120.
            2) Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung của 56 và 140.
Câu 3(1,5đ) Trong đợt phát động phong trào “Tủ sách lớp học”, nhà trường đã thu về
một số sách khi xếp thành từng bó 12 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn đều vừa đủ bó. Biết số
sách trong khoảng từ 200 đến 500. Tính số sách nhà trường đã thu được.
Câu4 (2đ) Cho đoạn thẳng AB dài 4cm, điểm C nằm giữa A và B sao cho AC = 1cm.
Trên tia AB lấy điểm D sao cho AD = 7cm.
1) Tính BC.
 2) Chứng tỏ B là trung điểm của CD.
Câu5 (1,0đ) Cho n=7a5+8b4. Biết a – b = 6 và n chia hết cho 9. Tìm a và b.

Đề 14:
Bài 1 : Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể)
a) 18.25 + 75.18 – 1200
b) 6 7 :6 5 +3.3 2 –2017 0
c) {[(20–2.3).5]+2–2.6}:2+(4.5) 2
Bài 2: Tìm x, biết:
a) x + 7 = –23 + 5
b) 2 x+1 –8=8
c) (4x–16):3 2 =4
Bài 3:Một trường có khoảng 700 đến 800 học sinh. Tính số học sinh của trường, biết
rằng khi xếp hàng 40 học sinh hay 45 học sinh đều thừa 3 người.
Bài 4: Trên tia Ax, vẽ hai điểm M và N sao cho AM = 3cm; AN = 5cm.
a) Tính độ dài MN.
b) Gọi I là trung điểm của MN. Tính độ dài đoạn thẳng MI.
c) Vẽ tia Ay là tia đối của tia Ax. Trên tia Ay  xác định điểm H sao cho  AH = 3cm.
Chứng tỏ A là trung điểm của đoạn thẳng HM.
Bài 5: Tìm số tự nhiên n để (3n+5)⋮(n+1)
********************************************************
Đề 15:
Câu 4 (2đ) Đặt tính rồi tính:
a) 34,82 + 9,75            b) 72,1 – 30,4
c) 25,8 × 1,5                d) 95,2 : 68
Câu 5 (2đ) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 40m, chiều dài gấp 2 lần chiều
rộng.

a) Tính diện tích thửa ruộng đó.
b) Biết rằng cứ 100 m 2  thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta
thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Câu 6 (2đ) Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 10 bằng cách liệt kê các phần
tử của tập hợp. Tập hợp A có bao nhiêu phần tử?
Câu 7 (2đ) Thực hiện phép tính:
a) 23×75+25×23+180
b) 20+[60–(10–5) 2 ]
Câu 8 (2đ) Tìm số tự nhiên x biết:
a)3 x –6=3 4 :3 2  
b)319–7(x+1)=200
Câu 9 (2đ) Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm và OB = 6cm.
a) Điểm A có nằm giữa O và B không? Vì sao?
b) So sánh OA và AB. Điểm A có là trung điểm của OB không? Vì sao?
Câu 10 (1đ) Số học sinh của một trường khi xếp mỗi hàng 8 em, mỗi hàng  9 em, mỗi
hàng 10 em đều vừa đủ hàng. Tính số học sinh của trường đó, biết rằng số học sinh của
trường đó trong khoảng 700 đến 750 em.
Câu 11 (1đ) Tìm số tự nhiên n, biết n + 5 chia hết cho n + 1
**********************************************************************
Đề 16:
Bài 2  (1,5đ) Thực hiện phép tính:
a) 23.134–34.23
b)  (–297)+630+297+(–330)
c) 10 2 –60:(5 6 :5 4 –3.5)

Bài 3 (2,0đ) Tìm số nguyên x biết:
a) 75:x=(–5)+20
b) 5 x+5 –2017 0 =2 3 .3
Bài 4  (1,5đ): Cô giáo muốn chia 48 bút bi, 36 quyển vở và 24 thước kẻ thành các
phần thưởng sao cho mỗi phần thưởng có số bút, số vở  và số thước kẻ như nhau. Hỏi
có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng? Khi đó, mỗi phần thưởng có bao
nhiêu bút bi, bao nhiêu vở , bao nhiêu thước kẻ?
Bài 5 (2đ) Trên tia Ox lấy hai điểm M, N sao cho OM = 2cm, ON = 5cm.
a) Trong ba điểm O, M, N, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b) Tính độ dài MN.
c) Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox. Lấy điểm D trên tia Ox’ sao cho OD = 1cm. Điểm M có
là trung điểm của đoạn thẳng ND không? Vì sao?
Bài 6 (0,5đ) So sánh hai lũy thừa: 199 20  và 2017 15 .
**********************************************************************
Đề 17:
1. (2đ)
Thực hiện các phép tính sau:
a. 148 + 123 + 52 + 377
b. 5 9  : 5 7  + 12.3 + 7 0
c. 87.23 + 13.93 + 70.87
d. 10 2  – [50: (5 6  : 5 4  – 3.5)]
2. (2,5đ)

Tìm số tự nhiên x biết:
a. 91 – 3x = 61
b. (2x – 24) . 8 3  = 8 5
c. 2 x + 1  = 32
d. 570 + x chia hết 3 và 17 ≤ x ≤ 20
3. (2đ)
Hai bạn Minh và Ngọc thường đến thư viện đọc sách. Minh cứ 12 ngày đến thư viện một
lần, Ngọc 15 ngày một lần. Lần đầu cả hai bạn cùng đến thư viện vào một ngày. Hỏi
sau ít nhất bao nhiêu ngày thì cả hai bạn lại cùng đến thư viện?
4. (3đ)
Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 4cm, OB = 8cm.
a. Tính độ dài đoạn thẳng AB.
b. Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
c. Lấy điểm C trên tia Ox sao cho AC = 2cm. Tính độ dài đoạn thẳng OC?
5. (0,5đ)
Cho A = 3 + 3 2  + 3 3  + 3 4  + … + 3 25 . Tìm số dư khi chia A cho 40.
*********************************************
Đề 18 :
1. (1đ) Cho tập hợp K = {n ∈ Z / -2 &lt; a &lt; 4}

a. Viết tập hợp K bằng cách liệt kê các phần tử
b. Tính tổng các số nguyên a thuộc tập hợp K
2. (2,5đ) Thực hiện các phép tính hợp lý:
a. 17.32 + 17.69 – 17     b. |316 – (25 – 19) 2 | : 56 + 19.5
c. [(3 5  . 3 8 ) : 3 11  – 2 3 ] + 2018
3. (1,5đ) Tính giá trị của số tự nhiên x, biết:
a. 5.x + 105 = 200               b. 15×3 chia hết cho 9
c. x = |2018| – 2018 0  – |-2016|
4. (2đ) a. Tìm bội chung nhỏ nhất của 28, 12 và 15.
b. Một trường tổ chức trồng cây xung quanh vườ trường hình chữ nhật chiều dài là 300
mét, chiều rộng là 84 mét sao cho mỗi góc vườn trồng một cây, khoảng cách giữa các
cây bằng nhau và lớn nhất. Vậy nhà trường có thể trồng được bao nhiêu cây và mỗi cây
cách nhau bao nhiêu mét?
5. (2,5đ) Trên tia Ax, lấy điểm B và C sao cho AB = 7cm, AC = 3cm.
a. Tính độ dài đoạn thẳng BC.
b. Vẽ điểm E sao cho C là trung điểm của AE. Tính độ dài của các đoạn thẳng BE, CE.
c. Trên tia đối của tia Ex vẽ điểm D sao cho DE = 2,5 cm. Điểm D có là trung điểm của
đoạn thẳng AB không? Vì sao?
6. (0,5đ) Khi tổng kết lại số quyển sách quyên góp cho các bạn học sinh vùng lũ, lớp
trưởng lớp 6A nhận thấy số quyển sách quyên được trong mỗi ngày trùng hợp với một
dãy số gồm bảy số tự nhiên có tính chất như sau: số hạng đầu tiên là 1, số hạng thứ
bảy là 45 và từ số hạng thứ ba trở đi, mỗi số bằng tổng của hai số hạng liền trước nó.
Tính tổng sổ sách lớp 6A đã quyên góp được.

Đề 19:
1.(2đ): Tính hợp lí (Nếu có thể)
a). (-123)  + |-18| + 23 + (-18)
b) 20 – [30 – (5 – 1) 2 ]
c) 134.23 + 134.17 – 40.34
d) 325 – 5. [4 3  – (27 – 5 2 ): 1 18 ]
2. (2đ): Tìm x, biết
a) 10x + 65 = 125          b) 45 – (5 -2x) 3  = 2.3 2
c) 2(x – 3) – 12 = (-10)      d) x – 12 = (-13) + 1 + |-13|
3. (1.5đ): Một trường tổ chức cho học sinh đi thăm quan. Nếu xếp số học sinh đó vào
các xe 30; 45 và 42 chỗ thì vừa đủ. Tính số học sinh đi tham quan của trường đó, biết
số học sinh này trong khoảng từ 1200 đến 1400 học sinh?
4. (2đ): Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 6cm; OB = 8cm.
a. Trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
b. Tính độ dài đoạn thẳng AB.
c. Lấy điểm I là trung điểm của đoạn thẳng OA. Trên tia đối của tia Ox lấy điểm E sao
cho OE = 3cm. Chứng tỏ O là trung điểm của đoạn thẳng EI.
5. (0,5đ): Tìm số tự nhiên n để: 10 – 2n chia hết n -2
***********************************************

Đề 20:
1. (1,5đ) Thực hiện phép tính
a) 126 + |-53| + 20 – (53 + |-126|)
b) 2018 0  – {15 2  : [(20.15 – 2 3  . 5 2 ) – 25]}
c) 3 – 5 + 13 – 15 + 23 – 25 + … + 93 – 95 + 103
2. (2,0đ) Tìm x ∈ Z biết:
a) (x + 7) – 11 = 20 – 18      c) 1800 : [(3 6  – 14) + 30] = 72 và x ∈ Z
b) 11 – (x – 6) = 3 2            d) 2x + 1 ∈ U(x + 5) và x ∈ N
3. (1,5đ). Một trường THCS cho tất cả các em học sinh xếp hàng dưới sân trường để tập
diễu hành. Nếu xếp mỗi hàng 40 , 45, 60 học sinh thì đều thừa 9 học sinh, biết rằng
trường THCS đó có không quá 1000 học sinh?
4. (2,5đ). Trên hai tia Ox và Oy đối nhau, lấy điểm A ∈ Ox và điểm B ∈ Oy sao cho OA
= 3cm và AB = 8cm
a) Tính độ dài đoạn thẳng OB
b) Gọi C là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính độ dài các đoạn thẳng AC và OC
c) Lấy điểm D ∈ Ox sao cho AD = 2OD, điểm O có phải là trung điểm của đoạn thẳng
CD không? Vì sao?
5. (0,5đ). Cho a, b ∈ N* thỏa mãn số M = (9a + 11b) . (5b + 11a)chia hết cho 19. Hãy

0